Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình xây dựng mới nhất

Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình xây dựng là gì? Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình xây dựng? Thủ tục cấp giấy phép di dời công trình? Mục đích của đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình xây dựng? Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình xây dựng 2021? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn?

Các công trình xây dựng để được thi công đều phải được cấp phép xây dựng và có giấy phép xây dựng. Tuy nhiên trên thực tế, khi các công trình đang thi công nhưng gặp phải các lý do bắt buộc phải di dời địa điểm công trình thì chủ đầu tư phải làm hồ sơ đề nghị cấp phép di dời công trình. Hồ sơ sẽ bao gồm đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình xây dựng. Đây là mẫu đơn bắt buộc và không thể thiếu được ban hành kèm thông tư. Vậy mẫu đơn này được quy định như thế nào?

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình xây dựng là gì?

Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của cơ quan nhà nước (theo mẫu mã nhất định) xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình…. theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép.

Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình xây dựng là văn bản được ban hành kèm theo Phụ lục 1 thông tư số 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng, thể hiện sự đề nghị đối với Ủy ban nhân dân quận huyện về việc cấp giấy phép đối với công trình di dời.

2. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Theo Điều 44 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng:

“1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh, được tham gia công việc cho các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại Khoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014.

2. Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 6 (sáu) tháng thi được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 6 (sáu) tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng tại Bộ Xây dựng.

3. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có hiệu lực tối đa trong thời hạn 5 (năm) năm, khi hết thời hạn phải làm thủ tục cấp lại.

4. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trên toàn quốc, bao gồm cả việc ban hành mẫu các loại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng quy định tại Nghị định này.

5. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:

a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I; chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III;

c) Tổ chức xã hội – nghề nghiệp có đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên của Hội, đối với lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của mình theo quy định của Bộ Xây dựng.”

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình xây dựng?

Theo Điều 97 Luật xây dựng 2014, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình bao gồm:

“1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình.

2. Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.

3. Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến.

4. Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.

5. Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:

a) Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;

b) Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.”

4. Thủ tục cấp giấy phép di dời công trình?

Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện, từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.

Bước 2: Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận kiểm tra hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cấp biên nhận hồ sơ có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.

 – Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ bổ sung, Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.

+ Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ bổ sung, Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

Bước 4:

+ Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời, Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

+ Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép di dời;

Bước 5: Trong thời gian 30 ngày đối với công trình và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân quận, huyện phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép di dời. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Ủy ban nhân dân quận, huyện phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép di dời trong thời hạn quy định, Ủy ban nhân dân quận, huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết.

Bước 6: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Ủy ban nhân dân quận, huyện theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.

5. Mục đích của đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình xây dựng?

Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình xây dựng được chủ đầu tư gửi cho Ủy ban nhân dân quận, huyện trong trường hợp công trình cần di dời do các điều kiện khách quan và chủ quan, mẫu đơn này nhằm mục đích đề nghị Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi có công trình xem xét và quyết định cấp giấy phép di dời công trình.

6. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH

Kính gửi: ……….

Tên chủ sở hữu công trình di dời………..

– Người đại diện: ………..Chức vụ: …….

– Địa chỉ liên hệ: ………

– Số nhà: …………….. Đường ……..Phường (xã) …..

– Tỉnh, thành phố: …..

– Số điện thoại: …….

2. Công trình cần di dời:

+ Loại công trình: …………Cấp công trình: …..

+ Diện tích xây dựng tầng 1: ……………m2.

+ Tổng diện tích sàn: ………..m2.

+ Chiều cao công trình: ……….m.

3. Địa điểm công trình cần di dời ; …

– Lô đất số:…….Diện tích …….. m2.

– Tại: ……….. Đường: …….

– Phường (xã) ………..Quận (huyện) …….

– Tỉnh, thành phố: ………

4. Địa điểm công trình di dời đến: ……….

– Lô đất số:………Diện tích ………… m2.

– Tại: …………. Đường: ……..

– Phường (xã) ……..Quận (huyện) …

– Tỉnh, thành phố: ……….

+ Số tầng: ………

5. Đơn vị hoặc người thiết kế biện pháp di dời: ……….

– Địa chỉ: ………..

– Điện thoại: ………

– Địa chỉ: ………… Điện thoại: …..

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……..cấp ngày …….

6. Dự kiến thời gian hoàn thành di dời công trình: …..

7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép di dời, biện pháp di dời đã được duyệt, đảm bảo an toàn, vệ sinh, nếu xảy ra sự cố gì tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 -………..

2 – ……….

… ngày ……… tháng ……… năm ……

Người làm đơn

(Ký ghi rõ họ tên)

7. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn

Chủ đầu tư là chủ thể viết đơn, người viết cần viết đúng chủ thể nhận đơn, tức phần kính gửi, ở đây là Ủy ban nhân dân quận huyện nơi có công trình.

Phần thông tin chủ thể cần ghi đầy đủ tên, người đại diện, chức vụ, địa chỉ liên hệ, số nhà, số điện thoại; ghi chi tiết thông tin công trình cần di dời, địa điểm công trình cần di dời đến, đơn vị hoặc người thiết kế biện pháp di dời, gửi kèm các tài liệu liên quan.

Theo dõi chúng tôi trên
5/5(1
bình chọn
)
Lên đầu trang