Đơn khiếu nại về tiền học phí là gì? Mục đích của đơn khiếu nại tiền học phí? Mẫu đơn khiếu nại tiền học phí? Hướng dẫn viết đơn khiếu nại tiền học phí? Quy định về học phí?
Học phí là số tiền mà học sinh, sinh viên phải nộp khi tham gia vào học tập vào một cơ sở giáo dục nhất định. Nếu như có những vấn đề về khoản học phí phải đóng thì học sinh, sinh viên hoặc phụ huynh cần viết đơn khiếu nại gửi cơ quan, chủ thể có thẩm quyền. Và đơn khiếu nại tiền học phí sẽ là cơ sở pháp luật để chủ thể có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết những yêu cầu khiếu nại đó. Vậy đơn khiếu nại tiền học phí là gì?
Dịch vụ LVN Group tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.0191
1. Đơn khiếu nại về tiền học phí là gì?
Mẫu đơn khiếu nại tiền học phí là mẫu đơn do học sinh, sinh viên hoặc phụ huynh lập ra gửi chủ thể có thẩm được sử dụng trong các trường hợp khi phụ huynh học sinh hay những người liên quan có thắc mắc, không đồng ý với mức học phí mà phía nhà trường đưa ra, thắc mắc đó dựa trên một căn cứ pháp luật hoặc một mức giá thực tế tại các trường công lập tại thời điểm đó.
2. Mục đích của đơn khiếu nại tiền học phí:
Mẫu đơn khiếu nại tiền học phí là văn bản chứa đựng những thông tin về người viết đơn ( học sinh, sinh viên, phụ huynh), sự việc liên quan đến khiếu nại về học phí, những nội dung đề nghị có liên quan, tài liệu chứng minh kèm theo đơn. Ngoài ra, đơn khiếu nại tiền học phí sẽ là cơ sở pháp luật để chủ thể có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết những yêu cầu khiếu nại đó.
3. Mẫu đơn khiếu nại tiền học phí:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–o0o—————-
Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm ……
ĐƠN KHIẾU NẠI TIỀN HỌC PHÍ
Căn cứ vào Luật Giáo dục năm 2019
Căn cứ vào Luật khiếu nại 2011
Căn cứ vào Luật phí và lệ phí năm 2015
Nghị định 86/2015/NĐ-CP Quy định về cơ chế thu, quản lí học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập.
Kính gửi: Hiệu trưởng – Trường ....
Tôi là:
(Đối với người khiếu nại là học sinh dưới 18 tuổi – Cha, mẹ làm đơn khiếu nại thì ghi rõ phụ huynh của………… lớp………)
Tôi làm đơn này trình bày với ông/bà việc như sau:
(Trình bày nội dung sự việc liên quan đến khiếu nại về học phí)
Căn cứ ….., tôi đề nghị:
– Xem xét lại việc thu nộp học phí đối với….
-…..(những nội dung đề nghị có liên quan)
Kính mong quý Ông/bà xem xét, giải quyết theo mong muốn nêu trên.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tài liệu kèm theo:
–
–
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn viết đơn khiếu nại tiền học phí:
Phần kính gửi của đơn khiếu nại tiền học phí thì người làm đơn sẽ ghi cụ thể tên của chủ thể có thẩm quyền( Hiệu trưởng trường nơi học sinh, sinh viên đang theo học).
Phần nội dung của đơn khiếu nại tiền học phí phải cung cấp đầy đủ, chính xác, chi tiết những thông tin về người viết đơn ( học sinh, sinh viên, phụ huynh), sự việc liên quan đến khiếu nại về học phí, những nội dung đề nghị có liên quan, tài liệu chứng minh kèm theo đơn. Người làm đơn cần cam kết những thông tin mà mình cung cấp là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai sẽ tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Cuối đơn khiếu nại tiền học phí thì người làm đơn sẽ ký và ghi rõ họ tên để làm bằng chứng.
5. Quy định về học phí:
5.1. Nguyên tắc xác định học phí:
+ Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập: Mức thu học phí phải phù hợp với điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tế của người dân và tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng hàng năm.
+ Đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập: Học phí của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định của Chính phủ được xác định trên cơ sở định mức kinh tế – kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ chi phí đào tạo. Học phí của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định của Chính phủ được xác định trên cơ sở tính toán có sự cân đối giữa hỗ trợ của Nhà nước và đóng góp của người học, thực hiện theo lộ trình giảm dần bao cấp của Nhà nước.
+ Cơ sở giáo dục công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được thu học phí tương xứng để bù đắp chi phí đào tạo. Cơ sở giáo dục ngoài công lập tự quyết định mức thu học phí.
+ Các cơ sở giáo dục phải công bố công khai mức học phí cho từng năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cho từng năm học cùng với dự kiến cho cả khóa học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
+ Trong quá trình áp dụng thực hiện Nghị định này, Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các cơ quan tiếp tục nghiên cứu điều chỉnh khung học phí của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục dạy nghề theo hướng có lộ trình xác định tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.
5.2. Đối tượng được giảm học phí:
Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:
– Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa – nghệ thuật công lập và ngoài công lập, gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
– Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc, cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp. Danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định;
– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5.3. Cơ chế miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
Được quy định tại 11, Nghị định 86/2015/NĐ-CP Quy định về cơ chế thu, quản lí học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập.
1. Việc miễn, giảm học phí sẽ được thực hiện trong suốt thời gian học tập tại nhà trường, trừ trường hợp có những thay đổi về lý do miễn hoặc giảm học phí.
2. Ngân sách nhà nước có trách nhiệm cấp bù trực tiếp học phí cho các cơ sở giáo dục công lập để thực hiện việc miễn, giảm học phí đối với người học thuộc các đối tượng miễn, giảm quy định tại Nghị định này và đang học tại cơ sở giáo dục đó với mức thu học phí tương ứng với từng cấp học. Hàng năm việc cấp bù học phí cho các cơ sở giáo dục công lập để thực hiện việc miễn, giảm phải được quyết toán đầy đủ, công khai, minh bạch.
Mức cấp bù học phí cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học theo nhóm ngành, chuyên ngành, nghề của chương trình đại trà tại cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư bằng mức quy định tại Nghị định này.
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thực hiện các chương trình đào tạo chất lượng cao ưu tiên cấp học bổng cho người học để trang trải phần chênh lệch giữa mức hỗ trợ của Nhà nước với mức học phí của nhà trường.
Nhà nước cấp trực tiếp tiền hỗ trợ miễn giảm học phí cho các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập theo mức học phí chương trình đại trà của các trường công lập trong vùng đối với giáo dục mầm non, phổ thông; theo mức học phí của chương trình đại trà tại cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư quy định tại Nghị định này tương ứng với các nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
3. Nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng quy định tại Điều 10 Nghị định này với mức 100.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác. Thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/năm học.
4. Trong trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập quy định tại Khoản 3, Điều 11 của Nghị định này với các văn bản quy phạm pháp luật khác đang thực hiện có mức hỗ trợ cao hơn, thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao hơn quy định tại văn bản pháp luật khác.