1. Xin mẫu đơn thuận tình ly hôn?
Kính chào công ty luật LVN Group, kính mong công ty gửi cho tôi một mẫu của việc thuận tình ly hôn được không? Và cho tôi hỏi nếu như viết đơn này mà một trong 2 bên không ký thì có tác dụng không? Trân trọng cảm ơn!
Tham khảo mẫu đơn xin ly hôn liên quan:
1. Mẫu đơn xin ly hôn;
2. Mẫu đơn thuận tình ly hôn;
3. Mẫu đơn ly hôn đơn phương;
4. Mẫu giấy xác nhận mâu thuẫn vợ chồng;
Luật sư tư vấn thủ tục ly hôn trực tuyến qua điện thoạigọi:1900.0191
Trả lời:
Thưa quý khách, cảm ơn quý khách đã luôn tin tưởng và gửi thắc mắc của mình tới công ty, Công ty luật LVN Group cung cấp mẫu đơn xin ly hôn để Quý khách hàng tham khảo và áp dụng trên thực tiễn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN LY HÔN
Kính gửi: TÒAÁN NHÂN DÂN……………………………………………………….
Tôi tên :…………………………………………………Năm sinh: ………………………..
CMND (Hộ chiếu) số:: …………………………….Ngày và nơi cấp: ……………..
Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc) ……………………………………………………
Xin được ly hôn với: ……………………………………….Năm sinh:…………………
CMND (Hộ chiếu) số:………………………………Ngày và nơi cấp:………………
Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ) ……………………………………………………………….
* Nội dung xin ly hôn: (A1)
………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
* Về con chung: (A2)
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
* Về tài sản chung: (A3)
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
* Về nợ chung: (A4)
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………… Ngày ……….. tháng……….. năm……..
Người làm đơn
(Ký tên – Ghi rõ họ, tên của vợ và chồng)
Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn:
+ Phần nội dung đơn ly hôn (A1): Ghi thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống tại đâu và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không, phần này cần thể hiện tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân mâu thuẫn …. Làm đơn này đề nghị tòa giải quyết việc ly hôn.
+ Phần con chung (A2): Nếu đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày, tháng, năm sinh…), nguyện vọng và đề nghị nuôi con …. Nếu chưa có con chung ghi chưa có.
+ Phần tài sản chung (A3): Trường hợp có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia … và trường hợp không có tài sản chung ghi không có.
+ Phần nợ chung (A4): Trường hợp có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi không có.
Trường hợp, chỉ 1 bên vợ hoặc chồng ký vào đơn thì đơn này không còn phù hợp (trong trường hợp thuận tình ly hôn) mà phải chuyển qua thủ tục ly hôn đơn phương.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn thủ tục ly hôn và các vấn đề pháp lý liên quan vui lòng liên hệ trực tiếp với các Luật sư của LVN Group của chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân, gia đình 1900.0191.
2. Thuận tình ly hôn là gì ?
Luật sư trả lời:
Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về Thuận tình ly hôn như sau:
“Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”
Thuận tình ly hôn hiểu theo Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có nghĩa là vợ chồng cùng yêu vầu Tòa án cho phép họ được ly hôn. Vì vậy, trong việc thuận tình ly hôn đòi hỏi cả hai vợ chồng cùng bày tỏ ý chí xin ly hôn một cách tự nguyện không bị cưỡng ép, lừa dối trên cơ sở nguyên tắc hôn nhân tự nguyện và tiến bộ. Như vậy, sự tự nguyện ly hôn của vợ chồng là cơ sở để Tòa án xem xét giải quyết việc ly hôn. Trường hợp một bên vợ, chồng bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc mất tích thì không thể có thuận tình ly hôn được. Pháp luật quy định việc thuận tình ly hôn đã công nhận và bảo đảm quyền tự do ly hôn chính đáng của cả hai vợ chồng; không bên nào được ép buộc bên nào, không ai được cưỡng ép, lừa dối, cản trở việc ly hôn của hai vợ chồng. Giải quyết ly hôn trong trường hợp hai vợ chồng thuận tình ly hôn cần lưu ý: Nếu như khi kết hôn, sự tự nguyện của cả hai bên nam nữ là cơ sở của việc xác lập mối quan hệ vợ chồng, nhưng khi ly hôn sự tự nguyện chỉ là cơ sở để Tòa án xem xét giải quyết vụ việc chứ không phải là căn cứ quyết định chấm dứt hôn nhân. Tòa án quyết định cho hoặc không cho vợ chồng thuận tình ly hôn vẫn phải dựa trên căn cứ ly hôn theo quy định của pháp luật.
Như vậy, việc pháp luật quy định và công nhận sự thuận tình ly hôn của hai vợ chồng là nhằm giải quyết và chấm dứt những mâu thuẫn, xung đột trầm trọng trong cuộc sống vợ chồng mà từ đó, mục đích hôn nhân không đạt được, ảnh hưởng đến cuộc sống của con cái và các thành viên khác trong gia đình. Tuy nhiên, vợ chồng không thể xin ly hôn một cách tùy tiện, vô trách nhiệm mà phải phù hợp với yêu cầu của pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội trên cơ sở cân nhắc đến lợi ích chung của gia đình, con cái.
Bạn có thể xem thêm về thủ tục ly hôn : Trình tự thủ tục ly hôn theo quy định hiện nay?
3. Thuận tình ly hôn khi chưa làm đám cưới ?
Luật sư tư vấn pháp luật hôn nhân trực tuyến, gọi: 1900.0191
Luật sư tư vấn:
Thuận tình ly hôn là việc cả vợ và chồng cùng yêu cầu chấm dứt hôn nhân, thể hiện bằng đơn thuận tình ly hôn của vợ chồng. Thuận tình ly hôn được quy định tại Điều 55 Luật hôn nhân gia đình năm 2014. Do hai người đều đã đồng ý ly hôn nên sẽ thực hiện các thủ tục ly hôn theo trường hợp thuận tình ly hôn hai bạn sẽ tiến hành theo các bước sau :
Bước 1: Bạn chuẩn bị hồ sơ ly hôn bao gồm các giấy tờ sau:
– Đơn xin ly hôn thuận tình (theo mẫu: Đơn ly hôn thuận tình);
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bản chính;
– CMND của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
– Giấy khai sinh của con (nếu có) (bản sao có chứng thực).
Bước 2 : Bạn nộp hồ sơ ly hôn tại Tòa án nhân dân quận (huyện) nơi vợ hoặc chồng bạn đang cư trú để giải quyết.
Thời gian giải quyết công nhận thuận tình ly hôn:
Căn cư theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 có quy định về yêu câu công nhận thuận tình ly hôn là thuộc thẩm quyền của Tòa án:
Điều 29. Những yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1. Yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật.
2. Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
Theo đó, thời giai giải quyết được quy định cụ thể tại Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015:
Điều 212. Ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
1. Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.
2. Thẩm phán chỉ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án.
3. Trong trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 210 của Bộ luật này mà các đương sự có mặt thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì thỏa thuận đó chỉ có giá trị đối với những người có mặt và được Thẩm phán ra quyết định công nhận nếu không ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của đương sự vắng mặt. Trường hợp thỏa thuận của họ có ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của đương sự vắng mặt thì thỏa thuận này chỉ có giá trị và được Thẩm phán ra quyết định công nhận nếu được đương sự vắng mặt tại phiên hòa giải đồng ý bằng văn bản.
Điều 213. Hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
1. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
2. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự chỉ có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu có căn cứ cho rằng sự thỏa thuận đó là do bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa, cưỡng ép hoặc vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.
>> Tham khảo bài viết liên quan: Hướng dẫn cách viết đơn ly hôn và thủ tục ly hôn tại tòa án?
4. Hướng dẫn soạn thảo hồ sơ thuận tình ly hôn?
Thưa Luật sư, tôi tên là L.T. T ở Thành phố Hồ Chí Minh, tôi rất cảm ơn công ty Luật LVN Group đã cung cấp nhiều thông tin hữu ích trên Website. Tôi xin được hỏi thêm về trường hợp thuận tình ly hôn: Đơn thuận tình ly hôn có cần xác nhận của UBND phường/ xã nơi vợ/ chồng đang sinh sống không? Hai bên thuận tình và không muốn làm ảnh hưởng đến tâm lý con cái, người thân và không muốn để hàng xóm biết, có nhất thiết phải nộp giấy xác nhận mâu thuẫn của tổ trưởng dân phố không? Trong khi chờ đợi sự hồi âm, tôi xin trân trọng cảm ơn! Chúc Luật sư luôn mạnh khỏe và thành công!
Luật sư tư vấn:
Theo quy định tại Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì trong trường hợp vợ chồng bạn thuận tình ly hôn thì có thể nộp đơn ở nơi cư trú của vợ hoặc chồng căn cứ quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân gia đình 2014 về thuận tình ly hôn, khi đó, trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Theo quy định tại Luật này, khi thuận tình ly hôn thì hai bên có thể nộp hồ sơ ra tòa ngay mà không cần sự xác nhận của xã phường để yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn quy định tại khoản 2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35 và điểm h khoản 2 Điều 39 Điều 212, Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Điều 29. Những yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1. Yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật.
2. Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện
…..
2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:
a) Yêu cầu về dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27 của Bộ luật này;
b) Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này;
Điều 212. Ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
1. Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.
2. Thẩm phán chỉ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án.
3. Trong trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 210 của Bộ luật này mà các đương sự có mặt thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì thỏa thuận đó chỉ có giá trị đối với những người có mặt và được Thẩm phán ra quyết định công nhận nếu không ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của đương sự vắng mặt. Trường hợp thỏa thuận của họ có ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của đương sự vắng mặt thì thỏa thuận này chỉ có giá trị và được Thẩm phán ra quyết định công nhận nếu được đương sự vắng mặt tại phiên hòa giải đồng ý bằng văn bản.
Điều 213. Hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
1. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
2. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự chỉ có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu có căn cứ cho rằng sự thỏa thuận đó là do bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa, cưỡng ép hoặc vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.
>> Tham khảo bài viết liên quan: Thời gian giải quyết vụ án thuận tình ly hôn là bao lâu?
5. Tư vấn mẫu đơn thuận tình ly hôn?
Thưa Luật sư của LVN Group. Cho em hỏi là em với vợ em cả hai đều chấp nhận ly hôn vậy nên viết mẫu đơn nào? Cảm ơn Luật sư của LVN Group.
Luật sư tư vấn pháp luật hôn nhân trực tuyến, gọi: 1900.0191
Luật sư tư vấn:
Theo Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về thuận tình ly hôn thì hai vợ chồng bạn đều chấp nhận ly hôn nên sẽ viết đơn xin ly hôn thuận tình theo quy định của pháp luật.
Bạn có thể tham khảo mẫu đơn ly hôn thuận tình sau đây: Mẫu đơn thuận tình ly hôn bản cập nhật mới nhất
>> Tham khảo bài viết liên quan: Tư vấn thủ tục ly hôn và quyền nuôi con sau ly hôn khi không thể sống chung với gia đình nhà chồng?
6. Tư vấn về vấn đề thuận tình ly hôn?
Xin chào Luật sư của LVN Group! Tôi có vấn đề thắc mắc rất mong nhận được sự giải đáp như sau: Vợ chồng tôi cưới năm 2007, đến nay vẫn chưa có con hay tài sản chung. Tôi cảm thấy không hạnh phúc với cuộc hôn nhân này, anh 45 tuổi, tôi 33 tuổi và anh cũng đã đồng ý ly hôn. Nhưng tôi không biết phải viết đơn như thế nào để tòa án có thể chấp nhận giải quyết. Tôi thật lòng không muốn sống chung với anh nữa, tôi muốn tìm cuộc sống mới. Tôi rất mong văn phòng luật có thể tư vấn giúp tôi về cách viết đơn ly hôn trong trường hợp cả hai chúng tôi đều đống ý ly hôn? Tôi xin cảm ơn!
Trả lời:
Căn cứ theo Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về thuận tình ly hôn thì trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Trường hợp của bạn không có tài sản chung và con chung nên nếu bạn và chồng thật sự tự nguyện và cùng yêu cầu ly hôn thì Tòa án sẽ giải quyết việc thuận tình ly hôn của vợ chồng bạn. Thủ tục cụ thể như sau:
– Nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại TAND cấp quận/huyện nơi cư trú (có thể là thường trú hoặc tạm trú), làm việc của vợ hoặc chồng;
– Sau khi nhận đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ thụ lý giải quyết và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí Toà án cho người đã nộp đơn;
– Căn cứ thông báo của Toà án, đương sự nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án;
– Tòa án mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
– Toà án ra quyết định công nhận việc thuận tình ly hôn. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật ngay.
* Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình:
Bộ luật Tố tụng dân sự hiện nay không quy định cụ thể thời hạn giải quyết đối với việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Nhưng thực tế thời gian này sẽ nhanh hơn so với thời gian giải quyết vụ án đơn phương xin ly hôn, thông thường khoảng 01 tháng đến 02 tháng.
* Hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn gồm có các giấy tờ đã được nêu ở bài viết trước đó, bạn có thể tham khảo để áp dụng tương tự trong trường hợp của mình.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi dành cho quý khách hàng, ý kiến tư vấn dựa trên những quy định của pháp luật và thông tin mà khách hàng cung cấp, mục đích đưa ra sự tư vấn là để cá nhân, tổ chức tham khảo. Nếu còn vấn đề thắc mắc bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.0191 để được tư vấn pháp luật trực tiếp.
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật hôn nhân – Công ty luật LVN Group
—————————————————————-
THAM KHẢO DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT LIÊN QUAN:
1. Tư vấn thủ tục ly hôn;
2. Dịch vụ tư vấn pháp luật lĩnh vực Hôn nhân gia đình;
3. Dịch vụ tư vấn pháp luật: Lĩnh vực hôn nhân gia đình;
4. Luật sư Bảo vệ trong các vụ án Hôn nhân và gia đình;
5. Luật sư đại diện tranh tụng lĩnh vực Hôn nhân – Gia đình;
6. Tư vấn thủ tục khởi kiện vụ án dân sự – hôn nhân – gia đình;