1. Chứng chỉ hành nghề dược là gì?
Chứng chỉ hành nghề dược là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho các cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện các công việc nhât định về ngành Dược. Chứng chỉ hành nghề Dược là một trong những công cụ để quản lý, giám sát việc thực hiện đạo đức nghề nghiệp của người hành nghề. Hành nghề mà không có chứng chỉ hành nghề dược hoặc trong thời gian bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề dược tại vị trí công việc theo quy định tại Mục 2 là các hành vi bị nghiêm cấm.
2. Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề dược
Theo quy định của pháp luật cụ thể là tại Điều 13 Luật Dược năm 2016 quy định về điều kiện Chứng chỉ hành nghề dược như sau:
– Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn gọi chung là văn bằng chuyên môn được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:
+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược hay chính là bằng dược sỹ
+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;
+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;
+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;
+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;
+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;
+ Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;
+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;
+ Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ quyền;
+ Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;
+ Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.
Việc áp dụng điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận quy định do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với Điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân từng địa phương trong từng thời kỳ.
– Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chueyen môn của người hành nghề theo quy định sau:
+ Đối với người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật Dược thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng vẫn phai cập nhật kiến thứuc chuyên môn về dược;
+ Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;
+ Đối với người có văn bằng chuyên môn thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
– Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
– Ngoài ra, không thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị câm shanhf nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;
+ Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ điểu kiện theo quy định.
3. Thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược
3.1. Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dược
Theo quy định của pháp luật quy định về hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề dược:
– Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược có ảnh chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không uqas 06 tháng;
– Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn;
– Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
– Giấy xác nhận về thời gian thực hành chuyên môn do người đứng đầu cơ sở nơi người đó thực hành cấp;
– Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược;
– Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
– Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
– Trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược do bị thu hồi theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 thì người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược chỉ cần nộp đơn theo quy định.
3.2. Trình tự đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược
Bước 1: Người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về:
– Bộ Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi;
– Sở Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ.
Bước 2: sau khi nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chưunsg chỉ hành nghề dược Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01
Bước 3: Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược có trách nhiệm:
– Cấp chứung chỉ hành nghề dược trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
– Cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 của Luật dược; trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
– Cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, trường hợp không cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do..
Bước 4: Khi không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo nội dung yêu cầu sửa dổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn sau:
– 10 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược;
– 05 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh nội dung chứng chỉ hành nghề dược;
Bước 5: sau khi tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi bổ sung theo mẫu.
– Trường hợp hồ sơ sửa dổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có avnw bản thông báo cho người đề nghị cấp, cấp lại điều chỉnh nội dung Chưunsg chỉ hành nghề dược theo quy định;
– Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hố ơ sửa đổi, bổ sung cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định.
Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên thì người đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ưunsg yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
4. Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược
Quý khách hàng có thể tải về mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược dưới đây, hoặc soạn thảo trực tiếp, in ra và sử dụng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề dược
Kính gửi: Giám đốc sở Y tế …
1. Họ và tên: Nguyễn Thị H
2. Ngày, tháng, năm sinh: 16/01/1997
3. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số abc ngõ xy đường Hồ Tùng Mậu, Mai dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
4. Chỗ ở hiện nay: Số abc ngõ xy Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Số CMND/Thẻ căn cước: 0123654*** cấp ngày 10/ 09/2021 tại Ủy ban nhân dân Quận Cầu Giấy
6. Số điện thoại: 0987657*** Email: [email protected]
7. Văn bằng chuyên môn: Chứng chỉ hoàn thành khóa học về dược bằng giỏi;
8. Đã có thời gian thực hành tại cơ sở dược:
Từ ngày 15 tháng 10 năm 2021 đến ngày 10 tháng 09 năm 2022.
Nội dung thực hành: Tổ chức bán và xem xét dược phẩm.
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được thuộc trường hợp sau:
x |
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược lần đầu |
Đề thị cấp chứng chỉ hành nghề dược theo hình thứuc:
– Thi
– Xét hồ sơ: x
Đăng phí phạm vi hành nghề chuyên môn sau khi được cấp.
Sau khi nghiên cứu luật dược và các quy địn khác về hành nghề dược, tôi xin cam đoan thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định hiện hành của Luật dược và các văn bản quy phạm pháp luật về dược có liên quan. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề dược cho tôi.
Tôi xin gửi kèm theo đơn các tài liệu theo quy định tại Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.
Cầu Giấy, ngày 16 tháng 10 năm 2022
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
In / Sửa biểu mẫu
Trên đây là những nội dung liên quan đến mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dược. Hy vọng với bài viết trên quý khách đã nắm được nội dung đơn và cách trình bày đơn cũng như các thủ tục đẻ xin cấp chứng chỉ hành nghề dược. Nếu quý khách hàng còn bất kỳ vướng mắc liên quan đến nội dung bài viết hay có câu hỏi về dịch vụ pháp lý khác thì vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 qua số hotline: 1900.0191 để được hỗ trợ, giải đáp và tư vấn.