1. Mẫu đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn pháp luật thuế của Công ty Luật LVN Group.
Luật sư tư vấn pháp luật thuế gọi:1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- |
ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ, chữ đệm, tên (1): ………………………………..……….Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:…………..……..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…..………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú trước khi xuất cảnh (nếu có): …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (6)………………………………………………… (theo Quyết định số:……………………………………ngày……tháng…… năm………
của………………………………………………..).
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam:……………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là: ………………………………………………………………………………………………….
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (7):
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm, tên (1): ………………………………………………….Giới tính:……
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………………………….
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:…………..……..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…..………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là (8):
……………………………………………………………………………………………
Con thứ hai :
Họ, chữ đệm, tên (1): ……………………………………..………….Giới tính:…..…
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………………………….
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:………………..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là (8):
……………………………………………………………………………………………
Liên quan đến quốc tịch nước ngoài hiện có (9):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có) □ |
Tôi tự xét thấy mình thuộc trường hợp đặc biệt để xin giữ quốc tịch nước ngoài: □ |
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………. ……………………………………………………. ……………………………………………………. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn.
Giấy tờ kèm theo: – …………………………………………….. – …………………………………………….. – ……………………………………………. |
……………, ngày …….. tháng ….. năm……….. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
Chú thích:
(1) Ghi bằng chữ in hoa (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).
(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm ý tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với trường hợp đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì ghi rõ “đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài”.
(5) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.
(6) Nêu rõ lý do mất quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: đã thôi quốc tịch Việt Nam.
(7) Trường hợp xin trở lại/nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.
(8) Trường hợp được trở lại quốc tịch Việt Nam thì lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây; trường hợp được nhập quốc tịch Việt Nam thì lựa chọn tên gọi Việt Nam.
(9) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn pháp luật thuế của Công ty Luật LVN Group.
Luật sư tư vấn pháp luật thuế gọi:1900.0191
2. Những ai được trở lại quốc tịch Việt Nam?
Căn cứ vào Điều 23, Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, người đã mất quốc tịch Việt Nam theo quy định có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp:
– Xin hồi hương về Việt Nam;
– Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;
– Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
– Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Thực hiện đầu tư tại Việt Nam;
– Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn pháp luật thuế của Công ty Luật LVN Group.
Luật sư tư vấn pháp luật thuế gọi:1900.0191
3. Có được giữ lại quốc tịch nước ngoài?
Theo khoản 5, Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Và theo Điều 14, Nghị định 16/2020 của Chính phủ, các trường hợp đặc biệt được quy định như sau:
– Có đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam.
– Việc xin giữ quốc tịch nước ngoài của người đó khi trở lại quốc tịch Việt Nam là phù hợp với pháp luật của nước ngoài đó.
– Việc thôi quốc tịch nước ngoài dẫn đến quyền lợi của người đó ở nước có quốc tịch bị ảnh hưởng.
Như vậy, nếu đủ điều kiện và thuộc các trường hợp các biệt, có thể trình Chủ tịch nước xem xét việc cho trở lại quốc tịch Việt Nam mà không phải thôi quốc tịch nước ngoài.
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn pháp luật thuế của Công ty Luật LVN Group.
Luật sư tư vấn pháp luật thuế gọi:1900.0191
4. Điều kiện để được thôi quốc tịch Việt Nam?
Theo quy định tại Điều 27 Luật Quốc tịch 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014 thì mọi công dân Việt Nam đều có thể được thôi quốc tịch Việt Nam nếu có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài trừ các đối tượng sau:
– Cán bộ, công chức, những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
– Đang nợ thuế Nhà nước
– Đang có nghĩa vụ tài sản với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
– Đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án Việt Nam
– Đang bị tạm giam để chờ thi hành án
– Đang chấp hành xử lý hành chính là đưa vào cơ sở giáo dục, chữa bệnh, trường giáo dưỡng
Đặc biệt nếu việc xin thôi quốc tịch làm phương hại đến lợi ích quốc gia.
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn pháp luật thuế của Công ty Luật LVN Group.
Luật sư tư vấn pháp luật thuế gọi:1900.0191
5. Hồ sơ chuẩn bị khi muốn thôi quốc tịch?
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam phải chuẩn bị 03 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
– Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;
– Bản khai lý lịch;
– Hộ chiếu Việt Nam, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ nhân thân khác
– Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ
– Giấy tờ xác nhận đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài
– Giấy xác nhận không nợ thuế
– Với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức, phục vụ trong quân đội đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, giải ngũ, phục viên chưa quá 05 năm thì phải nộp:
+ Quyết định cho thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, giải ngũ, phục viên
+ Xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam không phương hại đến lợi ích quốc gia
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn pháp luật thuế của Công ty Luật LVN Group.
Luật sư tư vấn pháp luật thuế gọi:1900.0191
6. Mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ảnh 4 x 6 (Chụp chưa quá 6 tháng) |
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):NGUYỄN THỊ H. Giới tính: Nam: Nữ: x
Ngày, tháng, năm sinh: 26/5/1993
Nơi sinh (2):xã xx, huyện yy, tỉnh Z
Nơi đăng ký khai sinh (3):Ủy ban nhân dân xã xx, huyện yy, tỉnh Z
Quốc tịch hiện nay (4):Việt Nam
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5):Hộ chiếu Số: B12345xxx cấp ngày 28/5/2018 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu có):……………………………………………………
Địa chỉ cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): xã xx, huyện yy, tỉnh Z
Địa chỉ cư trú hiện nay: xã xx, huyện yy, tỉnh Z
Nghề nghiệp: Tự do
Nơi làm việc: …………………..
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được thôi quốc tịch Việt Nam.
Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam: Nhập quốc tịch Mỹ với chồng.
Tôi cũng xin cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây được thôi quốc tịch Việt Nam (nếu có):
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nơi sinh |
Nơi đăng ký khai sinh |
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: ………….., ngày.. … tháng ……. năm…………
– Hộ chiếu Người làm đơn
Chú thích:
1. Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế; Ghi đầy đủ cả họ và tên
Ví dụ: NGUYỄN LAN ANH
2. Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
Ví dụ: phố Duy Tân, phường Nam Từ Liêm, quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội
Trạm y tế phường Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
3. Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Nam Từ Liêm, quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội
4. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
5. Ghi rõ loại giấy tờ gì
Ví dụ: Hộ chiếu, sổ hộ khẩu…
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn pháp luật thuế của Công ty Luật LVN Group.
Luật sư tư vấn pháp luật thuế gọi:1900.0191
Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo.
Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.0191 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.
Rất mong nhận được sự hợp tác!