Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài để làm gì? Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài năm 2021 mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài? Một số quy định về bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài?
Hiện nay, người nước ngoài đang sinh sống rất nhiều trên lãnh thổ Việt Nam. Người nước ngoài muốn được tạm trú ở nước ta thì cần có người bảo lãnh và điều kiện để được bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thế nào? Bài viết dưới đây Công ty Luật LVN Group gửi tới tới bạn đọc mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài và thủ tục cấp chứng nhận tạm trú theo hướng dẫn của pháp luật mới nhất.
Luật sư tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.0191
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
– Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
– Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
1. Khái niệm mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài?
Theo Khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì
“13.Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do đơn vị quản lý xuất nhập cảnh hoặc đơn vị có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”
Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là mẫu văn bản gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, Thành phố nơi tạm trú của người bảo lãnh để xin bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
2. Mục đích làm đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được người bảo lãnh dùng để xin bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài gửi tới đơn vị có thẩm quyền mà ở đây là Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, Thành phố nơi tạm trú và là cơ sở để các đơn vị này xác nhân việc bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi người nước ngoài vào Việt Nam cư trú.
3. Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN BẢO LÃNH CẤP THẺ TẠM TRÚ
Kính gửi: …(1)
I. Người bảo lãnh:
1- Họ tên:
2- Giới tính: Nam o Nữ o 3- Sinh ngày …..tháng… năm
4- Địa chỉ thường trú (theo sổ hộ khẩu):
– Địa chỉ tạm trú (nếu có)
– Điện thoại liên hệ/Email:
5- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số
6- Nghề nghiệp: …Nơi công tác hiện nay:
1. Người được bảo lãnh:
Số TT Họ tên (chữ in hoa) Giới tính Ngày tháng năm sinh Quốc tịch Hộ chiếu số Quan hệ (2)
1
…
III. Nội dung bảo lãnh:
1- Bảo lãnh cho thân nhân nêu ở Mục II được cấp thẻ tạm trú theo tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (kèm theo).
2- Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.
Làm tại … ngày …tháng ….năm …
Xác nhận (3)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
Người bảo lãnh
(ký, ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài:
(1) Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, Thành phố nơi tạm trú.
(2) Ghi rõ quan hệ với người bảo lãnh
(3) Trưởng/Công an phường, xã nơi người bảo lãnh thường trú xác nhận nội dung tại Mục I.
4. Một số quy định về bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
4.1.Chứng nhận tạm trú
Chứng nhận tạm trú theo hướng dẫn của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014) như sau:
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, Thành phố hay còn gọi đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thực hiện việc cấp chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng cách thức đóng dấu vào hộ chiếu hoặc đóng dấu vào thị thực rời với thời hạn như sau:
Một là, Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực; trường hợp thị thực còn thời hạn không quá 15 ngày thì cấp tạm trú 15 ngày; trường hợp thị thực có ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 02 năm và thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm cấp tạm trú không quá 12 tháng và được xem xét cấp thẻ tạm trú;
Hai là, Đối với người nước ngoài được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo hướng dẫn của điều ước quốc tế; trường hợp người nước ngoài thuộc đối tượng quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị chủ trì thì trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại đơn vị quản lý xuất nhập cảnh hoặc trong trường hợp người nước ngoài thuộc đối tượng quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng không thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị chủ trì thì gửi văn bản trao đổi và chuyển đề nghị cấp thị thực cho bộ, đơn vị ngang bộ quản lý nhà nước trong lĩnh vực đó; và trường hợp người nước ngoài không thuộc đối tượng quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì trả lời đơn vị quản lý xuất nhập cảnh để thông báo người nước ngoài biết. trong trường hợp nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày;
Ba là, Đối với người được miễn thị thực vào khu kinh tế cửa khẩu thì cấp tạm trú 15 ngày; vào đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt thì cấp tạm trú 30 ngày theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành.
Bốn là, Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày; nếu vào đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển quy định tại khoản 3a Điều 12 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì cấp tạm trú theo hướng dẫn tại điểm d khoản 1 Điều 31 Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Năm là, Đối với người nước ngoài nếu đã có thẻ thường trú hoặc đã được cấp thẻ tạm trú mà thẻ vân còn giá trị sử dụng thì không được cấp tạm trú mới theo hướng dẫn của pháp luật.
Vì vậy, Khi người nước ngoài được tạm trú tại Việt Nam trong thời hạn chứng nhận tạm trú được cấp và còn hiệu lực. Trong các trường hợp người nước ngoài vi phạm quy định pháp luật Việt Nam hiện hành thì thời hạn tạm trú có thể bị đơn vị quản lý xuất nhập cảnh hủy bỏ hoặc rút ngắn.
4.2. Cách thức thực hiện đề nghị cấp thẻ tạm trú
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn của pháp luật bao gồm:
Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu NA6 đối với đơn vị, tổ chức, NA7 đối với cá nhân và được ban hành kèm theo thông tư số 04 /2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015
– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8) được ban hành kèm theo thông tư số 04 /2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động và giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng uỷ quyền, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
– Kèm theo 02 ảnh cỡ 3×4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời và gửi kèm theo hồ sơ);
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện việc nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở công tác của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
– Số 44-46 Trần Phú, quận Ba Đình,thành phố Hà Nội.
– Số 254 Nguyễn Trãi, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
– Số 7 Trần Quý Cáp,quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ trọn vẹn và hợp lệ thì nhận hồ sơ, in và cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho trọn vẹn theo hướng dẫn của pháp luật.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện việc nộp hồ sơ trong thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện việc nộp hồ sơ khi đến nhận kết quả thì đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu và nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện việc nộp hồ sơ phải nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện việc nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài đến nhận kết quả theo hẹn ngày trả kết quả và thuộc thời gian công tác từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
Đối với lệ phí (nếu có) thì c ơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp thẻ tạm trú thì
+ Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: phải nộp số tiền 80 USD/1 thẻ
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: phải nộp số tiền 100 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: phải nộp số tiền 120 USD/thẻ.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an bằng Giấy phép hoặc Quyết định của đơn vị có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng); Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do đơn vị có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp; Văn bản giới thiệu có con dấu và chữ ký của người uỷ quyền theo pháp luật của tổ chức;
5. Những câu hỏi thường gặp
Phí/Lệ phí là bao nhiêu?
+ Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ
+ Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ
+ Thẻ tạm trúcó thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ
Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài công tác tại Việt Nam?
Theo quy định của pháp luật về lao động thì thời hạn tối đa cho giấy phép lao động cho người nước ngoài có thời hạn tối đa 02 năm, chính vì vậy người nước ngoài có thể xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam với thời hạn tối đa là 02 năm theo hướng dẫn.
Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài công tác bao gồm những gì?
– Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 1 năm. Nếu trường hợp xin thẻ tạm trú loại 2 năm thì thời hạn của hộ chiếu còn phải tối thiểu là hơn 2 năm.
– Visa. thị thực đang sử dụng tại Việt Nam của người nước ngoài phải đúng mục đích (Thị thực phải có ký hiệu là LĐ, LĐ 1, LĐ 2 hoặc DN, DN1, DN2) do chính công ty bảo lãnh trước đó.
Thời gian làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mất bao lâu?
Thời gian theo hướng dẫn để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày công tác kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Vì vậy, Việc nộp hồ sơ của Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trên chỉ được thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.