Mẫu đơn cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đơn đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là loại giấy tờ cần thiết và bắt buộc khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong nội dung trình bày dưới đây, Công ty luật LVN Group sẽ gửi tới cho quý bạn đọc Mẫu đơn cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (2023).

1. Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ hoặc sổ hồng) như sau: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Từ quy định trển có thể hiểu rằng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp được cấp cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Vậy cấp đỏi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đổi sang một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.

2. Các trường hợp được cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:
– Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;
– Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;
– Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

3. Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần những gì?

Hồ sơ cần chuẩn bị khi cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:

– 1 bản chính Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

– 1 bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;

– 1 Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

4. Mẫu đơn cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (2023)

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………………………………………
…………………………………………….……………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1): ………………………………..………………………………………………………
…………………………………………….……………………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi
2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:………………….…..…;
2.3. Ngày cấp GCN: …… / …… / ……
3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ……………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………….……………………………………………………………..
4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)
Tờ bản đồ số Thửa đất số Diện tích (m2) Nội dung thay đổi khác

4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:
– Thửa đất số: …………………..………;
– Tờ bản đồ số: …………………….…;
– Diện tích: ……………………………… m2
– ………………………….…….……………
– ………………………….….……………… 4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:
– Thửa đất số: ………………..……….….;
– Tờ bản đồ số: ………………………….;
– Diện tích: …….…………………………. m2
– …………………………….…………………
– …………………………….…………………
5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi – nếu có)
Loại tài sản Nội dung thay đổi

5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:
– Loại tài sản: ……………….……………;
– Diện tích XD (chiếm đất): ……………… m2;
– 5.2. Thông tin có thay đổi:
– Loại tài sản: …………………….…………;
– Diện tích XD (chiếm đất): ……………….. m2;

6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo
– Giấy chứng nhận đã cấp;
…………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)
Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay:…….………………………..…….………………………..…….…………………………………
…..………………….………………………..…….………………………..…….……………………

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
…………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………
(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý được không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do ).

 

Bấm vào đây để tải Mẫu đơn cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (2023)

5. Hướng dẫn điền Mẫu đơn cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (2023)

– Thứ nhất, không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn;

– Thứ hai, phần địa chỉ phải kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

6. Trình tự, thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Bước 1: Nộp hồ sơ cấp đổi quyền sử dụng đất

– Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc đơn vị tiếp nhận hồ sơ theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa trọn vẹn, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, đơn vị tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo hướng dẫn.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi trọn vẹn thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ tới Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm:

+ Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;

+ Lập hồ sơ trình đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

+ Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

Bước 3: Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

– Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi được đơn vị có thẩm quyền ký cấp đổi. Việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cấp đổi được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng theo hướng dẫn như sau:

+ Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới từ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp;

+ Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để quản lý.

7. Căn cứ pháp lý

– Luật Đất đai năm 2013;

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

– Nghị định 01/2017/NĐ-CP;

– Nghị định số 148/2020/NĐ-CP;

– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;

– Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.

 

Trên đây là toàn bộ thông tin của chúng tôi về Mẫu đơn cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (2023). Trong quá trình cần nghiên cứu và áp dụng các quy định của các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, nếu như quý khách hàng còn có câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý thì vui lòng liên hệ với Công ty luật LVN Group qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn
Lên đầu trang