Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú mới nhất

Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú là gì? Đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú? Hướng dẫn soạn đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú? Điều kiện và hồ sơ đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ?

Học sinh bán trú: Là học sinh mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn được Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập trong tuần, do không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày., Đối với những trường hợp học sinh bán trú, nhà trường tạo điều kiện bằng cách miễn giảm học phí, hỗ trợ các khoản phí như tiền ăn … 

Tổng đài LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7:1900.0191

1. Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú là gì?

Mẫu đơn đề nghị về việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú là thể hiện ý chí là nguyện vọng được hỗ trợ từ phía nhà trường của học sinh bán trú, thể hiện khát vọng được học tập, mong muốn được giúp đỡ để các em vượt qua khó khăn, mẫu đơn ghi thông tin, nội dung đề nghị miễn,  giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú

Mẫu đơn đề nghị về việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú là mẫu đơn được lập ra để đề nghị về việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú. trên cơ sở đó nhà trường xem xét và chấp nhận yêu cầu của học sinh

2. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú:

Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú mới nhất

Nội dung cơ bản của mẫu đơn đề nghị về việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

MIỄN (GIẢM) HỌC PHÍ/HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP

HỖ TRỢ TIỀN ĂN/ HỖ TRỢ TIỀN Ở

Kính Gửi:………..(tên cơ sở giáo dục) và các cơ quan chức năng

Họ và tên (1):……

Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của học sinh(2):……

Hiện đang học lớp …….. Trường……

Thuộc đối tượng (3):……..

Làm đơn đề nghị được xem xét (4):

– Miễn học phí theo nghị định 49/2010/NĐ-CP □

– Giảm 50% học phí theo Nghị định 49/2010 □

– Hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 49/2010/NĐ0-CP □

– Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo □

– Hỗ trợ tiền ăn bán trú □

– Hỗ trợ tiền ở bán trú □

Hỗ trợ…………… …… □

Các giấy tờ kèm theo đơn đề nghị, gồm:

1/……

2/……

3/……

……ngày….tháng…. năm….

Người làm đơn

(kí và ghi rõ họ tên)

Chú thích:

(1) trường hợp đối tượng miễn, giảm học phí là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha/mẹ hoặc người giám hộ, trường hợp đối tượng miễn, giảm học phí là học sinh phổ thông thì ghi tên học sinh.

(2) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải ghi dòng này

(3) Ghi rõ thuộc đối tượng nào (ví dụ: là học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, nhà xa phải ở bán trú; Là học sinh có hộ khẩu thường trú khu vực III, địa hình đi lại trắc trở phải ở bán trú; Là học sinh THPT có hộ khẩu thường trú ở xã trong CT XD NTM 2010-2015 do nhà xa phải ở bán trú …)

(4) Đề nghị hỗ trợ nội dung nào thì đánh dấu X vào ô của nội dung đó.

3. Hướng dẫn soạn đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú:

– Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú mới nhất

–  Họ tên người đề nghị

– Họ tên học sinh được đề nghị

– Nội dung đề nghị xem xét:

Miễn học phí theo nghị định 49/2010/NĐ-CP

Giảm 50% học phí theo Nghị định 49/2010

Hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 49/2010/NĐ0-CP

Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo

Hỗ trợ tiền ăn bán trú

Hỗ trợ tiền ở bán trú

– Giấy tờ kèm theo

– Người làm đơn ký tên

4. Điều kiện và hồ sơ đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ:

Căn cứ vào Nghị định 116/2016/NĐ-CP chính sách hỗ trợ học sinh trường phổ thông ở xã thôn đặc biệt khó khăn

4.1. Điều kiện học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ:

1. Đối với học sinh tiểu học và trung học cơ sở phải bảo đảm một trong các Điều kiện sau:

a) Là học sinh bán trú đang học tại trường phổ thông dân tộc bán trú;

b) Là học sinh mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

Nhà ở xa trường Khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở hoặc địa hình cách tr, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá;

c) Là học sinh mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực II vùng dân tộc và miền núi. Nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở giao thông đi lại khó khăn cụ thể như quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

2. Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số, phải bảo đảm các Điều kiện sau:

a) Đang học tại trường trung học phổ thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học;

b) Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

Nhà ở xa trường Khoảng cách từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.

3. Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh, ngoài các Điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này còn phải là nhân khẩu trong gia đình thuộc hộ nghèo.

4.2. Hồ sơ đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ:

1. Đối với học sinh tiểu học, trung học cơ sở đang học tại các trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn, hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với học sinh tiểu học theo Mu số 01, học sinh trung học cơ s theo Mu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này).

b) Sổ hộ khẩu (bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính; trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận của Trưởng Công an xã).

2. Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số, hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ (Mu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này);

b) Sổ hộ khẩu (bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính; trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận của Trưởng Công an xã).

3. Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh, hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ (Mu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này);

b) Sổ hộ khẩu (bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính; trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận của Trưởng Công an xã);

c) Giấy tờ chứng minh là hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng.

4. Đối với trường phổ thông dân tộc bán trú, hồ sơ gồm:

a) Dự toán đề nghị hỗ trợ kinh phí và hỗ trợ gạo;

b) Danh sách học sinh bán trú đang học tại trường được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;

c) Danh sách học sinh bán trú phải tự lo chỗ ở.

5. Đối với trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định này, hồ sơ gm:

a) Dự toán đề nghị hỗ trợ kinh phí và hỗ trợ gạo;

b) Danh sách học sinh bán trú thuộc diện được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này ăn, ở bán trú tại trường;

c) Danh sách học sinh bán trú phải tự lo chỗ ở.

Phương thức hỗ trợ

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 65/@011/TTTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Tài chính – Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành thì nội dung này được quy định như sau:

a) Việc chi trả kinh phí hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú được chi trả hàng tháng. Tùy theo điều kiện cụ thể, nhà trường quyết định việc tổ chức nấu ăn cho các em hoặc chi trả tiền mặt cho các em cho phù hợp (khuyến khích cơ sở giáo dục tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh);

b) Việc chi trả kinh phí hỗ trợ nhà ở (đối với học sinh tự lo chỗ ở) được cấp phát trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh. Việc chi trả này thực hiện 2 lần/năm học: lần 1 cấp vào tháng 9, lần 2 cấp vào tháng 1 năm sau.

Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ tại Thông tư này là:

1. Học sinh tiểu học và trung học cơ sở bán trú đang học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở công lập khác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn do nhà ở xa trường, địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được xét duyệt theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú ban hành theo Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định cụ thể tại Điều 2 của thông tư này.

2. Trường phổ thông dân tộc bán trú được thành lập theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú ban hành theo Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trên đây là bài viết tham khảo về mẫu đơn đề nghị về việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú và quy định của pháp luật về việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú!

Lên đầu trang