Trả lời: 

Trong quá trình thực hiện các hợp đồng xây dựng có rất nhiều tranh chấp, cũng như cũng có nhiều phát sinh dẫn đến hậu quả phải hủy bỏ hợp đồng thi công xây dựng . Nguyên nhân thì có thể phát sinh bởi các nguyên nhân khác nhau. Sau đây bên phía công ty Luật LVN Group xin cung cấp mẫu đơn hủy bỏ hợp đồng thi công xây dựng đến bạn. Nhưng trước chúng tôi xin phân tích qua về một số nội dung thi công xây dựng công trình tới bạn.

1. Thi công xây dựng công trình là gì ?

Theo khoản 38 điều 4 của Luật xây dựng năm 2014 quy định cụ thể như sau

Thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.

2. Yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình

– Tuân thủ thiết kế xây dựng được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác theo quy định của pháp luật.

– Bảo đảm an toàn cho công trình xây dựng, người, thiết bị thi công, công trình ngầm và các công trình liền kề; có biện pháp cần thiết hạn chế thiệt hại về người và tài sản khi xảy ra sự cố gây mất an toàn trong quá trình thi công xây dựng.

– Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn riêng đối với những hạng mục công trình, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phòng, chống cháy, nổ.

– Sử dụng vật tư, vật liệu đúng chủng loại quy cách, số lượng theo yêu cầu của thiết kế xây dựng, bảo đảm tiết kiệm trong quá trình thi công xây dựng.

– Thực hiện kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng khi cần thiết, nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.

– Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc xây dựng.

3. Nội dung và trình tự quản lý thi công xây dựng công trình

3.1 Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình

Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm:

–  Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình;

– Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình;

– Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình;

– Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công trình;

– Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;

–  Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.

– Các nội dung tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này được quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP Nội dung tại điểm đ khoản 1 Điều này được quy định tại Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

3.2 Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình

– Tiếp nhận mặt bằng thi công xây dựng; thực hiện việc quản lý công trường xây dựng.

– Quản lý vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng.

– Quản lý thi công xây dựng công trình của nhà thầu.

– Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.

– Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.

– Thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình và kiểm định xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.

– Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng (nếu có).

– Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.

– Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

– Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình.

– Hoàn trả mặt bằng.

–  Bàn giao công trình xây dựng.

4. Mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng thi công xây dựng

Do bạn không cung cấp cụ thể trường hợp của bạn là đơn phương xin hủy hợp đồng xây dựng hay hai bên có sự thỏa thuận về việc hủy hợp đồng này.

Nếu chỉ là bên bạn đơn phương hủy hợp đồng thì bên bạn đã vi phạm nghĩa vụ của hợp đồng đã ký theo quy định của bộ luật dân sự 2005, bạn sẽ phải bồi thường thiệt hại của hợp đồng và có thể bị phạt vi phạm nếu trong hợp đồng có thỏa thuận. Khi đó, bạn không cần phải có đơn để xin hủy hợp đồng vì rõ ràng hai bên trong hợp đồng dân sự có địa vị ngang nhau và dùng phương pháp thỏa thuận để giải quyết vấn đề này.

Nếu hai bên đã thỏa thuận được với nhau về chấm dứt hợp đồng thì có thể làm một bản hợp đồng mới với nội dung hủy bỏ hợp đồng thi công xây dựng đã ký trước đây. Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG HỦY BỎ
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
 

Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………. thành phố.   
(Trường hợp việc chứng thực được  thực hiện ngoài trụ sở thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân quận (huyện)), chúng tôi gồm có:
* hoặc: Tại Phòng công chứng số:….. tỉnh (thành phố)   
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và phòng công chứng)
Bên Thuê (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà):   
Sinh ngày:   
Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………. thành phố.   
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):
   
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông:   
Sinh ngày:   
Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………. thành phố.   
Hộ khẩu thường trú:    
Cùng vợ là bà:    
Sinh ngày:   
Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………. thành phố.   
Hộ khẩu thường trú:   
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ:   
Sinh ngày:   
Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………. thành phố.   
Hộ khẩu thường trú:   
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên:   
Sinh ngày:   
Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………. thành phố.   
Hộ khẩu thường trú:   
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện:   
Sinh ngày:   
Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………. thành phố.   
Hộ khẩu thường trú:   
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:………….ngày…….. do     lập.
3. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức:   
Trụ sở:    
Quyết định thành lập số:…………ngày…….tháng……..năm……….do     cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….ngày……..tháng………năm…….do     cấp.
Số Fax:…………………………………………………….Số điện thoại:   
Họ và tên người đại diện:    
Chức vụ:    
Sinh ngày:   
Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………. thành phố.   
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:…….ngày……..do     lập.

Bên được thuê thi công (sau đây gọi là Bên B):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
Nguyên trước đây hai bên A và B có ký Hợp đồng thi công xây dựng công trình được…………….chứng nhận (chứng thực) ngày………, số……., quyển số……… Theo đó, bên A thuê bên B xây dựng.   
Nay hai bên đồng ý hủy bỏ Hợp đồng nêu trên với các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Nội dung thỏa thuận hủy bỏ
Ghi cụ thể nội dung thỏa thuận liên quan đến việc hủy bỏ Hợp đồng thi công xây dựng  như: lý do của việc hủy bỏ Hợp đồng, bồi thường thiệt hại (nếu có)
Điều 2. Việc nộp lệ phí chứng thực
Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do Bên…..chịu trách nhiệm nộp.
Điều 3. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
3. Các cam đoan khác:……
Điều 5. Điều khoản cuối cùng
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
– Hai  bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
3. Hợp đồng này có hiệu lực từ…….  

                    BÊN A                                                                                                                                                      BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                                                (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi dựa trên căn cứ quy định của pháp luật và những thông tin mà khách hàng cung cấp.Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới địa chỉ email [email protected] hoặc tổng đài tư vấn trực tuyến 1900.0191. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp

Trân trọng./