Theo nghị quyết Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTPcó hiệu lực:24/02/2017 quy định ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự của hội đồng thẩm phán nhân dân tối cao có ban hành một số mẫu kháng nghị vụ án dân sự theo cấp như sau:
Mẫu số 82-DS Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm
Mẫu số 83-DS Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm
Mẫu số 88-DS Quyết định kháng nghị Giám đốc thẩm của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
Mẫu số 89-DS Quyết định kháng nghị Giám đốc thẩm của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao
1.Thẩm quyền trong kháng nghị dân sự
Theo quy định tại Điều 331 BLTTDS 2015 thì chủ thể có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm thuộc về:
- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
2. Một số mẫu đơn mẫu trong kháng nghị dân sự
Mẫu số 82-DS Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày….. tháng …… năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XEM XÉT THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
Đối với Bản án (Quyết định)…………..(1) số… ngày… tháng… năm…
của Tòa án nhân dân………………….
Kính gửi:(2)………………………………………………………………..
Họ tên người đề nghị:(3)………………………………………………………………….
Địa chỉ:(4)……………………………………………………………………………………..
Là:(5)……………………………………………………………………………………………
trong vụ án về…………………………………………………………………………..
Đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm đối với Bản án (Quyết định)(6)……….. số…. ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân………….. đã có hiệu lực pháp luật.
Lý do đề nghị:(7)…………………………………………………………………………….
Yêu cầu của người đề nghị:(8)…………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
Kèm theo đơn đề nghị là các tài liệu, chứng cứ sau đây:(9)
- Bản sao Bản án (quyết định) số……………… ngày….. tháng….. năm….. của Tòa án nhân dân………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………..
NGƯỜI LÀM ĐƠN(10)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 82-DS:
(1), (6) Nếu là bản án sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”, nếu là bản án phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(2) Ghi người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm quy định tại Điều 331 Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao).
(3) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người làm đơn là đơn vị, tổ chức thì ghi tên của đơn vị, tổ chức và ghi họ tên, chức vụ của người uỷ quyền theo pháp luật của đơn vị, tổ chức đó (ví dụ: Công ty X do ông Nguyễn Văn A – Tổng giám đốc làm uỷ quyền).
(4) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi trọn vẹn địa chỉ nơi cư trú; nếu là đơn vị, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của đơn vị, tổ chức đó.
(5) Ghi tư cách tham gia tố tụng của người làm đơn (ví dụ: là nguyên đơn).
(7) Ghi lý do cụ thể của việc đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm.
(8) Ghi yêu cầu của người đề nghị (ví dụ: Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, huỷ Bản án dân sự phúc thẩm số 10/2017/DSPT ngày 10-02-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh A để xét xử phúc thẩm lại theo hướng dẫn của Bộ luật tố tụng dân sự).
(9) Ghi tên tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn (ví dụ: 1. Bản sao Bản án số…; 2. Bản sao Chứng minh nhân dân….3. Quyết định số…/QĐ-UBND ngày……..).
(10) Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ trực tiếp vào đơn; người đề nghị là đơn vị, tổ chức thì người uỷ quyền hợp pháp của đơn vị, tổ chức đó phải ký tên trực tiếp và đóng dấu trực tiếp vào đơn.
Mẫu số 88-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
QUYẾT ĐỊNH
KHÁNG NGHỊ GIÁM ĐỐC THẨM
Đối với Bản án (Quyết định) số …. ngày …. tháng …. năm …..
của Tòa án nhân dân ……
CHÁNH ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ vào Điều 326, khoản 1 Điều 331, khoản 2 Điều 332 (nếu có) của Bộ luật tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án về “Tranh chấp……………………” giữa:
1. Nguyên đơn:(2)
Người uỷ quyền hợp pháp của nguyên đơn:(3)
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn:(4)
2. Bị đơn:(5)
Người uỷ quyền hợp pháp của bị đơn:(6)
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn:(7)
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(8)
Người uỷ quyền hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9)
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)
NHẬN THẤY(11):
XÉT THẤY(12):
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Kháng nghị đối với Bản án (Quyết định) ……… số ……. ngày …. tháng …. năm ……. của Tòa án nhân dân …………… về phần(13)………………………………….
2. Đề nghị Tòa án nhân dân ………… xét xử giám đốc thẩm
3. Tạm đình chỉ thi hành Bản án (Quyết định) ……… số ……. ngày …. tháng …. năm ……. của Tòa án nhân dân …………… về phần(14)…….. cho đến khi có quyết định giám đốc thẩm (nếu có).
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 88-DS:
(1) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ban hành quyết định kháng nghị.
(2) Nguyên đơn là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên ghi ngày, tháng, năm sinh và họ tên người uỷ quyền hợp pháp của người chưa thành niên). Trường hợp nguyên đơn là đơn vị, tổ chức thì ghi tên đơn vị, tổ chức và địa chỉ của đơn vị, tổ chức đó.
(3) Chỉ ghi khi có người uỷ quyền hợp pháp của nguyên đơn và ghi họ tên, địa chỉ cư trú; ghi rõ là người uỷ quyền theo pháp luật hay là người uỷ quyền theo ủy quyền của nguyên đơn; nếu là người uỷ quyền theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với nguyên đơn; nếu là người uỷ quyền theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “được uỷ quyền theo văn bản ủy quyền ngày… tháng… năm…”. Trường hợp người uỷ quyền theo pháp luật của đơn vị, tổ chức, thì ghi họ tên, chức vụ của người đó.
(4) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn. Ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều nguyên đơn thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn nào.
(5) và (8) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (2).
(6) và (9) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(7) và (10) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Trích phần quyết định của Bản án sơ thẩm, phúc thẩm (nếu có) bị kháng nghị.
(12) Nhận xét, phân tích những vi phạm, sai lầm của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị.
(13) (14) Trường hợp kháng nghị toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì bỏ “về phần…”; trường hợp kháng nghị một phần bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì ghi cụ thể phần bị kháng nghị (ví dụ: về phần bồi thường tổn hại…”.
(15) Trường hợp Chánh án uỷ quyền cho Phó Chánh án ký kháng nghị thì ghi như sau:
KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN
(16) Trường hợp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thì gửi quyết định kháng nghị cho Viện kiểm sát nhân dân tối cao (để biết), đồng thời gửi quyết định kháng nghị và hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát nhân dân cấp cao thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ.
3.Các bước tiến hành kháng nghị trong vụ án dân sự
Bước 1:Nộp đơn đề nghị tại Tòa án và Viện kiểm sát cấp cao để chuyển đến Chánh án và Viện trưởng
Bước 2: Xem xét nội dung đơn yêu cầu. Chủ thể có thẩm quyền nhận đơn
Bước 3: Nếu thấy cần bổ sung hoặc chỉnh sửa các yêu cầu thì chủ thể này sẽ gửi yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
Bước 4: Trả lại đơn, và nêu rõ lý (nếu không đáp ứng đủ các căn cứ và điều kiện được quy định)
Bước 5: Chánh án, Viện trưởng phân công người có trách nhiệm tiến hành nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
Bước 6: Ra quyết định kháng nghị hoặc không kháng nghị
Trên đây là thông tin mà LVN Group gửi tới cho bạn vềMẫu Đơn Kháng Nghị Vụ Án Dân Sự Mới Nhất Năm 2021. Chúng tôi hi vọng sẽ luôn được hỗ trợ bạn trong vấn đề pháp lý mà bạn còn câu hỏi.