Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất hiện nay là một trong những vấn đề mà LVN Group Group thường xuyên được khách hàng yêu cầu tư vấn trong lĩnh vực tư vấn đất đai. Bởi lẽ, Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất được sử dụng vô cùng phổ biến trong các giao dịch liên quan tới đất đai. Chính vì vậy, trong phạm vi nội dung trình bày này, LVN Group Group sẽ gửi tới tới các quý khách hàng một số thông tin cơ bản về Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất.
Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất (Cập nhật 2023)
1. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất là gì?
Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
2. Hình thức mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất?
Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm.
3. Nội dung mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất?
Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất bao gồm các nội dung như sau:
– Trang 1: Gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Trang 2: In chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký và đơn vị ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.
– Trang 3: In chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”.
– Trang 4: In chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch.
– Trang bổ sung Giấy chứng nhận: In chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận.
4. Mẫu sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 03/ĐK)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SỔ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
TỈNH: ……………………………………………………….. Mã: ……………..
HUYỆN: …………………………………………………….. Mã: ……………..
XÃ: …………………………………………………………… Mã: ……………..
Quyển số: …….
Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là sổ cấp GCN) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là GCN) như sau:
- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh lập và quản lý sổ cấp GCN đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện lập và quản lý sổ cấp GCN đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư tại nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
- Sổ cấp GCN đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư tại nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được lập theo đơn vị hành chính cấp xã; sổ cấp GCN đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam được lập theo đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Giấy chứng nhận đã ký được vào sổ cấp GCN theo thứ tự liên tiếp tương ứng với thứ tự ký cấp GCN; nội dung thông tin của hai GCN liên tiếp được chia cách bằng một đường thẳng gạch ngang bằng mực đen.
- Các trang nội dung sổ được ghi như sau:
4.1. Cột Số thứ tự: ghi số thứ tự GCN được cấp tiếp theo số thứ tự của GCN đã cấp theo hướng dẫn tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4.2. Cột Tên và địa chỉ của người được cấp GCN được ghi như trên giấy đã cấp. Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền đất và được cấp mỗi người một Giấy thì lần lượt ghi tên và địa chỉ của từng người vào các dòng dưới kế tiếp.
4.3. Cột Số phát hành GCN: ghi mã và số thứ tự phát hành in ở góc dưới bên phải trang 1 của GCN.
4.4. Cột Ngày ký GCN: ghi ngày tháng năm ký GCN ở dạng “… / … / …”.
4.5. Cột Ngày giao GCN: ghi ngày tháng năm giao GCN cho người được cấp GCN hoặc uỷ quyền đơn vị nhận hồ sơ và trả kết quả; cách thức thể hiện: “… /…/…”.
4.6. Cột Họ tên, chữ ký của người nhận GCN: Người nhận GCN là uỷ quyền đơn vị nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc người uỷ quyền của tổ chức ký, ghi rõ họ tên và chức danh của người ký.
4.7. Cột Ghi chú để ghi chú thích đối với những trường hợp sau:
a) Trường hợp thu hồi GCN do Nhà nước thu hồi đất hoặc cấp GCN trái pháp luật thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã hoặc thu hồi và ghi “Thu hồi GCN do… (ghi lý do thu hồi )” vào cột Ghi chú;
b) Trường hợp thu hồi GCN do tách thửa, hợp thửa, cấp đổi GCN; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và các trường hợp khác phù hợp quy định của pháp luật ghi “Thu hồi GCN do… (ghi lý do thu hồi ), Cấp GCN mới số:… (ghi số vào sổ cấp GCN)” vào cột Ghi chú;
c) Trường hợp mất GCN và cấp lại GCN mới thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã mất và ghi “Mất GCN, cấp lại GCN mới số:… (ghi số vào sổ cấp GCN)” vào cột Ghi chú;
d) Nhiều người cùng sử dụng đất thì ghi “Đồng quyền sử dụng đất”; trường hợp nhiều chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi “Đồng sở hữu tài sản”;
đ) Trường hợp cấp giấy cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thì ghi tên của nhà chung cư;
e) Trường hợp người nhận GCN là người được uỷ quyền thì phải có giấy tờ uỷ quyền và ghi chú “Được uỷ quyền theo văn bản số…, ngày…./…/…”.
Mẫu trang sổ cấp Giấy chứng nhận
Trang số: ……..
5. Tầm cần thiết của mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất?
– Căn cứ xác nhận ai là chủ đất, chủ sở hữu nhà ở. Giấy chứng nhận là căn cứ để xác định ai là người có quyền sử dụng đất, ai là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thông tin tại trang bìa hoặc trang ghi thông tin biến động.
– Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
– Giấy chứng nhận là căn cứ để xác định có được bồi thường về đất khi thu hồi.
– Giấy chứng nhận là căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai.
– Giấy chứng nhận sử dụng làm căn cứ để xác định loại đất (xem trong Sổ đỏ, Sổ hồng sẽ thấy phần mục đích sử dụng đất).
– Giấy chứng nhận là thành phần trong hồ sơ đăng ký biến động khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn, chuyển mục đích sử dụng đất,…
6. Những câu hỏi thường gặp
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê?
Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm các công trình dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt;
Thời hạn giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử đụng đất?
– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất là gì?
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là loại đơn khi người dân muốn được chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất mình đang ở hoặc đang sở hữu những thông tin về đất mà họ cần biết. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên và môi trường.
Một số loại mẫu đơn xin xác nhận đất đai và thường dùng?
– Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất
– Mẫu đơn xin xác nhận đất ở
– Mẫu đơn xin xác nhận đất khai hoang
– Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng không có tranh chấp đất
– Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất
– Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất
– Mẫu đơn xin xác nhận diện tích đất
Nói tóm lại, qua nội dung trình bày trên đây, LVN Group Group đã gửi tới tới quý khách hàng một số thông tin cơ bản về Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất. Mong rằng quý khách hàng đã thỏa mãn với những thông tin có được từ nội dung trình bày của LVN Group Group.