Bạn có biết việc đăng ký tạm trú cập nhật mới (năm 2023) áp dụng mẫu phiếu đăng ký nào? Bạn có nhu cầu tạm trú và phải đăng ký với đơn vị đăng ký cư trú. Hãy cân nhắc nội dung trình bày dưới đây để nghiên cứu về mẫu đăng ký tạm trú mới nhất và cách điền thông tin chi tiết nhất. Việc này sẽ giúp việc đăng ký tạm trú của bạn dễ dàng và nhanh chóng hơn, đồng thời có thể cân nhắc thêm về thủ tục pháp lý.
1. Cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú thế nào?
Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
– Đối với người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh nơi đăng ký tạm trú là chỗ ở hợp pháp. Căn cứ Điều 5 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP, các giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký tạm trú có thể là:
- Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của đơn vị, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.
- Giấy tờ của đơn vị, tổ chức về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở… đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị, tổ chức.
- Hợp đồng mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.
2. Mẫu đăng ký tạm trú
Bản khai nhân khẩu (ký hiệu là HK01) được sử dụng để công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai trong các trường hợp:
– Khi làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú;
– Đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào;
Mẫu cân nhắc
3. Cách điền thông tin vào phiếu CT01
1. Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;
2. Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi trọn vẹn 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
3. Mục “Giới tính”: Nếu giới tính nam thì ghi là Nam, nếu giới tính nữ thì ghi là Nữ;
4. Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;
5. Mục “Nguyên cửa hàng”: Ghi nguyên cửa hàng theo giấy khai sinh.
Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguyên cửa hàng của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại.
Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguyên cửa hàng của cha hoặc mẹ.
Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;
6. Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do đơn vị có thẩm quyền cấp;
7. Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);
8. Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi trọn vẹn số chứng minh nhân dân và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);
9. Mục “Nơi thường trú” và mục “Địa chỉ nơi ở hiện tại”:
Ghi cụ thể, trọn vẹn số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn; số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).
11. Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”).
12. Mục “Trình độ chuyên môn”: Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.
13. Mục “Trình độ ngoại ngữ”: Ghi rõ tên văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ cao nhất được cấp.
14. Mục “Nghề nghiệp, nơi công tác”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên đơn vị, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi công tác.
15. Mục “Tóm tắt về bản thân” (Từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì): Ghi rõ từng khoảng thời gian (từ tháng, năm đến tháng, năm) thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi công tác.
16. Mục “Tiền án” (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án):
– Ghi rõ tội danh, hình phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án;
– Đã được xóa án tích hay chưa hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử;
– Đã hoặc đang chấp hành hình phạt;
– Bị kết án phạt tù hay được hưởng án treo; hình phạt bổ sung;
– Đã hoặc đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn của tố tụng hình sự hoặc bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Ghi rõ thời gian bị áp dụng biện pháp đó.
4. Thủ tục đăng ký tạm trú
Bước 1: Người đăng ký tạm đến đơn vị đăng ký cư trú là Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, đơn vị đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký.
Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn thì đơn vị Công an sẽ hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Bước 2: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo hướng dẫn riêng của từng địa phương.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.
5. Câu hỏi liên quan đến đăng ký tạm trú
5.1. Thời hạn đăng ký tạm trú là bao lâu?
Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.
5.2. Các cách thức nộp hồ sơ đăng ký tạm trú?
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày công tác từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo hướng dẫn của pháp luật).
– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng gửi tới dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày công tác từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo hướng dẫn của pháp luật).
5.3. Trình tự thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài thế nào?
Theo Điều 4, Điều 5 Mục 1 ban hành kèm Thông tư 53/2016/TT-BCA quy định về khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài qua trang thông tin điện tử; Theo Điều 7, Điều 8 Mục 2 ban hành kèm Thông tư 53/2016/TT-BCA quy định về khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài theo phiếu khai báo.
Vì vậy, việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài có thể thực hiện cả 2 cách thức online và nộp phiếu khai báo theo hướng dẫn pháp luật.
5.4. Khi nào phải xin xác nhận tạm trú?
Theo Điều 27 của Luật cư trú 2020 quy định điều kiện đăng ký tạm trú như sau:
“Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.”
Vì vậy, có 02 trường hợp người dân không phải đăng ký tạm trú, gồm:
– Thuộc trường hợp đăng ký thường trú
– Người đến sinh sống, công tác, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác nơi đăng ký thường trú dưới 30 ngày.
Trên đây là một số thông tin về mẫu đăng ký tạm trú 2023 mà LVN Group chia sẻ đến bạn. Nếu bạn có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ hoặc bất kỳ vấn đề pháp lý gì cần trả lời, hãy liên hệ đến chúng tôi trong thời gian sớm nhất thông qua các cách thức liên hệ sau. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
- Email: info@lvngroup.vn
- Hotline: 1900.0191
- Zalo: 1900.0191