Vấn đề án phí hiện nay được quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Toà án.

 

1. Án phí là gì?

Có thể hiểu khái quát và đơn giản về án phí như sau: Án phí là một khoản chi phí mà đương sự phải nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với mục đích là Toà án xét xử một vụ án. Án phí gồm: án phí hình sự, án phí dân sự gồm các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động; Án phí hành chính.

Mức án phí, lệ phí Toà án được quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Toà án banh hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14.

Đối với vụ án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí theo quy định.

 

2. Những trường hợp được miễn tiền án phí

Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí:

– Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

– Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

– Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

– Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

– Trẻ em, cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

 

3. Thẩm quyền miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí

Trước khi thụ lý vụ án, phẩm phán được Chánh án Toà án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.

Sau khi thụ lý vụ án, thẩm phán được Chán án Toà án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyết xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí của bị có yêu cầu phản tố, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án.

Thẩm phán được Chánh án Toà án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí phúc thẩm.

Trước khi mở phiên toà sơ thẩm hoặc phúc thẩm, thẩm phán được Chán án Toà án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự yêu cầu.

Tại phiên Toà, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.

 

4. Hồ sơ đề nghị miễn giảm án phí

Bước 1: người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Toà án, án phí, lệ phí Toà án thuộc những trường hợp được miễn, giảm phải có đơn đề nghị nộp cho Toà án có thẩm quyền kèm theo các chứng cứ, tài liệu chứng minh mình thuộc trường hợp được miễn, giảm.

Như vậy, đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí là điều kiện bắt buộc để người khởi kiện có thể được xem xét miễn giảm tạm ứng án phí.

Ví dụ: Nguyễn Văn B làm đơn khởi kiện ra Toà án yêu cầu A phải bồi thường thiệt hại toàn bộ sức khoẻ do A đã gây ra cho B. Vụ việc này là trường hợp bồi thường về sức khoẻ và thuộc trường hợp miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng án phí. Như vậy, Trong trường hợp này, B sẽ nộp đơn đề nghị miễn, giảm án phí cùng với căn cứ chứng minh mình bị thiệt hại sức khoẻ do B để được miễn toán bộ tiền án phí.

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn miễn, giảm tạm ứng án phí và nhận được các tài liệu, chứng cứ chứng minh, Toà án gửi thông báo bằng văn bản về việc được miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí và nêu lý do nếu như không được miễn, giảm.

 

5. Mẫu đơn xin miễn giảm án phí mới nhất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

(Về việc miễn tiền tạm ứng án phí)

Kính gửi: TOÀ ÁN NHÂN DÂN ABC …….

Địa chỉ: ………………………………..

Tôi tên là: …………………………….. 

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu số: ……… do ….. cấp ngày ……….

Địa chỉ: …………………………………. 

Số điện thoại: ……………………….. 

Là Nguyên đơn/bị đơn/bị can/bị cáo/bị hại….trong vụ án/vụ việc về …………….. giữa …….. 

Lý do viết đơn: ………………………. 

Căn cứ …………………………………. 

Tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Toà xem xét miễn tạm ứng án phí cho tôi.

Tôi xin cam đoan và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin trên.

Xin chân thành cảm ơn!

 …… Ngày …. tháng ….. năm 20…

Người đề nghị

 (Ký, ghi rõ họ, tên)

 

 

6. Một số lưu ý khi viết đơn xin miễn giảm án phí  

Trong suốt hơn 10 năm hành nghề, giải quyết rất nhiều tình huống, vụ việc, viết rất nhiều đơn xin miễn giảm án phí thì Luật LVN Group lưu ý một số nội dung đến bạn đọc như sau:

– Trước khi viết đơn xin miễn giảm án phí, bạn đọc cần tìm hiểu, nghiên cứu xem trường hợp của mình có được miễn giảm án phí theo quy định không? Hiện tại thì kiểm tra mình có thuộc trường hợp mà Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định các trường hợp được miễn, giảm án phí không?

– Cần có sự xác nhận của Chính quyền địa phương để đảm bảo rằng người làm đơn đáp ứng đủ các điều kiện mà pháp luật quy định;

– Khi soạn đơn thì cần chú ý nội dung, hình thức đơn sao cho chỉn chu, đúng  và đủ các nội dung cơ bản trong đơn, hạn chế viết sai, viết lan man dẫn đến Toà án không xem xét và chấp đơn miễn giảm án phí.

Trên đây là mẫu đơn xin miễn giảm án phí cũng như các vấn đề xoay quanh đơn để bạn đọc có thể hiểu rõ và áp dụng đúng. Tuy nhiên, còn nội dung nào chưa rõ bạn đọc hãy liên hệ ngay với Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự của Luật LVN Group : 1900.0191 để được giải đáp.