Mẫu đơn yêu cầu giải quyết khiếu nại là văn bản yêu cầu đơn vị có thẩm quyền xem xét và giải quyết khiếu nại. Tuy nhiên mẫu đơn khiếu nại phải đảm bảo trọn vẹn nội dung và chính xác theo hướng dẫn của pháp luật. Phạm vi nội dung trình bày dưới đây sẽ gửi tới biểu mẫu và hướng dẫn cách viết mẫu đơn này đến quý bạn đọc.
1. Khi nào yêu cầu giải quyết khiếu nại?
Đơn yêu cầu giải quyết khiếu nại được sử dụng trong trường hợp người khiếu nại đã nộp đơn khiếu nại trước đó cho đơn vị có thẩm quyền nhưng vì một lý do khách quan mà đơn không được giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.
Đơn khiếu nại không được giải quyết xuất phát từ một số nguyên nhân có thể kể đến như sau:
- Sự chậm trễ, kéo dài thời gian của đơn vị có thẩm quyền
- Cơ quan có thẩm quyền trả lại đơn cho người khiếu nại
2. Nội dung đơn yêu cầu giải quyết khiếu nại
Đơn yêu cầu giải quyết khiếu nại bao gồm những nội dung sau:
- Thông tin người khiếu nại, người bị khiếu nại
- Đối tượng khiếu nại
- Tóm tắt quá trình khiếu nại
- Lý do đơn vị có thẩm quyền không giải quyết khiếu nại
- Yêu cầu giải quyết
- Ký tên và ghi rõ họ tên người khiếu nại.
3. Hướng dẫn viết đơn yêu cầu giải quyết khiếu nại
Bước 1: Đầu tiên là điền địa điểm và thời gian làm đơn. Ghi chính xác địa điểm và thời gian mà người khiếu nại nộp đơn đến đơn vị có thẩm quyền.
Bước 2: Tiếp theo là phần kính gửi. Phần này, người khiếu nại cần xác định chính xác đơn vị có thẩm quyền giải quyết yêu cầu khiếu nại.
Bước 3: Sau phần kính gửi sẽ đến phần thông tin người khiếu nại. Trong phần này phải trình bày rõ họ tên, năm sinh, địa chỉ cư trú, số điện thoại của người khiếu nại.
Bước 4: Đối tượng khiếu nại. Ở đây là quyết định hành chính/hành vi hành chính bị khiếu nại của đơn vị có thẩm quyền.
Bước 5: Giải trình nội dung khiếu nại và quá trình khiếu nại. Nội dung phần này, người khiếu nại cần tóm tắt nội dung khiếu nại trong đơn khiếu nại trước đó. Bên cạnh đó là trình bày quá trình khiếu nại, cụ thể là từ khi nộp đơn khiếu nại từ thời gian nào? Thời gian bao lâu?
Bước 6: Trình bày quá trình không giải quyết khiếu nại của đơn vị có thẩm quyền. Các cấp có thẩm quyền đã vi phạm thế nào trong việc giải quyết đơn khiếu nại? Thái độ của họ thế nào?
Bước 7: Yêu cầu giải quyết khiếu nại. Đây là phần cần thiết, phần này đề cập đến yêu cầu giải quyết khiếu nại.
Sau khi giải trình những nội dung khiếu nại và quá trình thực hiện khiếu nại cũng như việc không giải quyết khiếu nại của đơn vị có thẩm quyền thì người căn cứ vào thẩm quyền và nhiệm vụ của từng đơn vị mà người khiếu nại sẽ yêu cầu đơn vị giải quyết tương ứng với nhiệm vụ và quyền hạn của họ.
Bước 8: cuối cùng là ký tên và ghi rõ họ tên của người khiếu nại. Kèm theo tài liệu, chứng cứ kèm theo như: đơn khiếu nại, chứng minh nhân dân, quyết định/công văn trả lời của các đơn vị có thẩm quyền (nếu có),…
4. Mẫu đơn yêu cầu giải quyết khiếu nại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN KHIẾU NẠI
(Về việc…………………..)
Kính gửi:……………. ………………………………………………………………….(Tên đơn vị, tổ chức có thẩm quyền giải quyết)
Tên tôi là:……………………………. sinh ngày……….tháng……….năm……………
Thường trú tại:………………………. …………………………………………………..
Số CMND………………………………………………………………………………..
Ngày và nơi cấp:…………………………………………………………………………
Hiện đang (làm gì, ở đâu): ………………………………………………………………
Khiếu nại về hành vi hành chính của: …………………….. (Ghi tên người bị khiếu nại)
Giải trình vụ việc cần khiếu nại:
-Nêu tóm tắt sự việc xảy ra, ngắn gọn, đủ tình tiết.
Yêu cầu giải quyết khiếu nại:
– Đề nghị thẩm tra, xác minh (có thể giới thiệu tài liệu, chứng cứ, người biết việc làm chứng…)
– Giải quyết lại theo đúng chính sách pháp luật, đúng quyền lợi hợp pháp.
Tôi xin cam đoan về nội dung khiếu nại trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về nội dung đã khiếu nại.
Mong quý đơn vị sớm xét và giải quyết để bảo vệ quyền lợi cho ……………………
………………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn quý đơn vị.
………….., ngày…. tháng… năm….
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
5. Quy trình giải quyết khiếu nại:
Thụ lý giải quyết khiếu nại:
Được quy định tại Điều 27 Luật khiếu nại 2011
“Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật này, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và đơn vị thanh tra nhà nước cùng cấp biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.”
Vì vậy, sau khi người khiếu nại nộp đơn khiếu nại lên cá nhân, đơn vị có thẩm quyến, việc thụ lý giải quyết của người có thẩm quyền giải quyết là bắt buộc. đối với khiếu nại lần đầu không thụ lý, đơn vị có thẩm quyền phải gửi công văn và nêu rõ lý do cho người khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu:
Được quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại 2011
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Xác minh nội dung khiếu nại
– Trong thời hạn quy định tại Điều 28 của Luật này, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm sau đây:
Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay;
Trường hợp không có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao đơn vị thanh tra nhà nước cùng cấp hoặc đơn vị, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm (sau đây gọi chung là người có trách nhiệm xác minh) xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
– Việc xác minh phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời thông qua các cách thức sau đây:
Kiểm tra, xác minh trực tiếp tại địa điểm phát sinh khiếu nại;
Kiểm tra, xác minh thông qua các tài liệu, chứng cứ mà người khiếu nại, người bị khiếu nại, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi tới;
Các cách thức khác theo hướng dẫn của pháp luật.
– Người có trách nhiệm xác minh có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
Yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi tới thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại;
Yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan giải trình bằng văn bản về nội dung liên quan khiếu nại;
Triệu tập người khiếu nại, người bị khiếu nại, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan;
Trưng cầu giám định;
Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo hướng dẫn của pháp luật;
Báo cáo kết quả xác minh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả xác minh.
– Báo cáo kết quả xác minh gồm các nội dung sau đây:
Đối tượng xác minh;
Thời gian tiến hành xác minh;
Người tiến hành xác minh;
Nội dung xác minh;
Kết quả xác minh;
Kết luận và kiến nghị nội dung giải quyết khiếu nại.
Tổ chức đối thoại:
Theo Điều 30 Luật Khiếu nại 2011
-Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ.
– Người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, đơn vị, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
– Khi đối thoại, người giải quyết khiếu nại phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
– Việc đối thoại phải được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
– Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai:
Theo Điều 36 Luật Khiếu nại 2011
– Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 của Luật này, người giải quyết khiếu nại lần hai phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển khiếu nại đến và đơn vị thanh tra nhà nước cùng cấp biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
– Đối với vụ việc khiếu nại phức tạp, nếu thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại lần hai thành lập Hội đồng tư vấn để cân nhắc ý kiến giải quyết khiếu nại.
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai:
Theo Điều 37 Luật Khiếu nại 2011
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Xác minh nội dung khiếu nại lần hai
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh thực hiện theo hướng dẫn tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 29 của Luật này.
Tổ chức đối thoại lần hai
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại. Việc tổ chức đối thoại lần hai thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 30 của Luật này.
Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
– Người giải quyết khiếu nại lần hai phải ra quyết định giải quyết khiếu nại.
– Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai phải có các nội dung sau đây:
Ngày, tháng, năm ra quyết định;
Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại;
Nội dung khiếu nại;
Kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu;
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
Kết quả đối thoại;
Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại;
Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính;
Việc bồi thường cho người bị tổn hại (nếu có);
Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án.
Trên đây là nội dung trình bày về Mẫu đơn yêu cầu giải quyết khiếu nại. Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai… Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.