Đối với các tranh chấp đất đai thì hòa giải là một yêu cầu bắt buộc và các bên cần phải tiến hành. Bởi vậy, việc cân nhắc các mẫu đơn hòa giải tranh chấp đất đai là vô cùng cần thiết. Trong nội dung trình bày bên dưới, để thuận tiện cho quý khách hàng có nhu cầu, LVN Group cập nhật mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai theo hướng dẫn hiện hành và hướng dẫn ghi đúng pháp luật.
Hòa giải là thủ tục bắt buộc trong giải quyết tranh chấp đất đai
1. Mẫu đơn hòa giải tranh chấp đất đai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….ngày…..tháng….. năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HÒA GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………………………………………………………………………………………………….
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………….
Sinh năm:…………………………………………………………………………………………………….
CMND/CCCD số: …………………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp: ………………… nơi cấp:…………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký thường trú tại: …………………………………………………………………………………………………….
Tôi viết đơn này đề nghị UBND xã (phường, thị trấn) giải quyết tranh chấp đất đai giữa gia đình tôi với gia đình ông (bà):…………………………………………………………………………………………………….
Tôi trình bày sự việc như sau:…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Đến nay, mặc dù hai bên đã thương lượng và tự hòa giải nhưng không thể giải quyết tranh chấp trên. Do vậy, tôi làm đơn này đề nghị UBND xã (phường, thị trấn) tổ chức hòa giải tranh chấp đất giữa gia đình tôi với gia đình ông: ……, trú tại …………….. nhằm xác định người có quyền sử dụng đối với diện tích đang xảy ra tranh chấp theo đúng quy định.
Tôi cam đoan với UBND những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật.
Kính mong UBND xem xét đơn đề nghị và sớm tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai theo hướng dẫn.
Tôi chân thành cảm ơn !
2. Hướng dẫn viết đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai
– Kính gửi: Ủy ban nhân dân + tên xã, phường, thị trấn nơi có đất xảy ra tranh chấp.
– Trình bày sự việc: Người viết đơn phải thuật lại sự việc dẫn tới tranh chấp đất đai giữa các bên tranh chấp đất đai theo tiến trình thời gian (thứ tự trước sau); nêu rõ hành vi của người có hành vi dẫn tới tranh chấp như lấn, chiếm (nếu có); nêu sự việc đã tự hòa giải hoặc thông qua hòa giải viên tại cơ sở (nếu có).
– Nêu yêu cầu giải quyết: Tùy thuộc vào loại tranh chấp trên thực tiễn mà người viết đơn nêu yêu cầu tương ứng, nhưng hầu hết đều có yêu cầu tổ chức hòa giải để xác định diện tích đất tranh chấp thuộc về ai (xác định ai có quyền sử dụng đất đối với diện tích đất tranh chấp).
– Tài liệu kèm theo (nếu có): Thường là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp (Sổ đỏ, Sổ hồng), hợp đồng chuyển nhượng quyền xử dụng đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất khác, văn bản ghi nhận ý kiến của người biết rõ về nguồn gốc, quá trình sử dụng đất.
Tuy nhiên, tài liệu kèm theo không bắt buộc phải có vì nhiều trường hợp xảy ra tranh chấp đối với đất chưa được cấp giấy chứng nhận và không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo hướng dẫn tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và được hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
3. Những lưu ý khi thực hiện hòa giải tranh chấp đất đai
- Hòa giải tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất là bắt buộc, nếu không hòa giải sẽ không khởi kiện hoặc gửi đơn đề nghị UBND cấp tỉnh, cấp huyện giải quyết được
- Hội đồng hòa giải chỉ đưa ra hướng dẫn, giúp đỡ các bên tranh chấp đạt được thỏa thuận, tự nguyện giải quyết với nhau các mâu thuẫn chứ không có quyền quyết định và tôn trọng thỏa thuận của các bên
- UBND cấp xã phải tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
- Kết quả hòa giải có thể là Hòa giải thành hoặc hòa giải không thành. Kết quả hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất xảy ra tranh chấp
- Nếu hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới của thửa đất, thay đổi về người sử dụng đất thì UBND xã, phường, thị trấn tổ chức hòa giải phải gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Các bên có quyền thay đổi ý kiến của mình: Sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản với nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành
4. Những câu hỏi thường gặp
Đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai được quy định thế nào?
Hiện nay, pháp luật không có quy định về mẫu chuẩn của mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai.
Do đó, mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai sẽ do bên có yêu cầu hòa giải tiến hành soạn thảo theo thực trạng và nguyện vọng về việc hòa giải tranh chấp đất đai.
Quyền thay đổi ý kiến của mình?
Sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản với nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành (căn cứ khoản 3 Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).
Khi nào cần làm đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai?
- Khi những tranh chấp đất đai xảy ra dẫn đến quyền và lợi ích hợp pháp về đất bị xâm hại mà không thể tự hòa giải được, các cá nhân, hộ gia đình có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
- Theo đó, các bên có thể nộp đơn yêu cầu tại UBND cấp xã nơi có đất để hòa giải. Sau đó, nếu vẫn chưa thể hòa giải được, hai bên có thể nộp đơn khởi kiện lên Tòa án có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp.
- Tuy nhiên, dù nộp đơn tại UBND cấp xã hay Tòa án thì đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai vẫn là một loại giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ.
Nộp đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp tại Tòa án Nhân dân cấp có thẩm quyền?
- Cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ khởi kiện bao gồm đơn khởi kiện theo hướng dẫn tại Điều 189 BLTTDS 2015; chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện và giấy tờ nhân thân có liên quan đến giải quyết yêu cầu khởi kiện.
- Người khởi kiện nộp đơn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền.
Trên đây là mẫu đơn hòa giải tranh chấp đất đai, hướng dẫn cách viết đơn và 06 lưu ý cần nắm rõ khi tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn. Khi có nhu cầu, liên hệ với LVN Group qua hotline 1900.0191 để được tư vấn chi tiết.