1. Mẫu hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu

Mẫu hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu – Công ty luật LVN Group cung cấp để Quý khách tham khảo. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ trực tiếp Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 1900.0191 để được tư vấn, hỗ trợ:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà nội, ngày tháng năm 20……

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU

Số: /YTTT-………../2013

Gói thầu: “……………………….….”

Các căn cứ để ký kết hợp đồng:

– Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

– Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

– Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

– Quyết định số ngày tháng năm 2013 của Giám đốc Trung tâm y tế huyện Thanh Trì về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu ……;

– Quyết định số /QĐ-TTYT ngày tháng năm 2013 của Trung tâm Y tế huyện Thanh Trì về việc chỉ định đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu .

Hôm nay, ngày / /20…… tại …………………………….., chúng tôi gồm các bên dưới đây:

1. Bên giao thầu (gọi tắt là bên A):

– Tên đơn vị: Công ty ………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính: số …………phố ………., quận ……….., T.P. …………….

– Đại diện là: …………………………………………..- Chức vụ: Giám đốc

– Điện thoại: (84) …………………………; Fax: (84) ………………………………….

– Số tài khoản: ………………………… – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Hội sở chính.

2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):

– Tên đơn vị: Công ty ………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính: số …………phố ………., quận ……….., T.P. …………….

– Đại diện là: …………………………………………..- Chức vụ: Giám đốc

– Điện thoại: (84) …………………………; Fax: (84) ………………………………….

– Số tài khoản: ………………………… – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Hội sở chính.

– Mã số thuế: ……………………………………………….

Hai bên thoả thuận ký kết Hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu gói thầu “Mua sắm …..” với những điều kiện, điều khoản sau đây:

Điều 1: Nội dung công việc phải thực hiện

Bên A giao cho Bên B thực hiện công tác tư vấn lập hồ sơ mời thầu bằng tiếng Việt hồ sơ dự thầu gói thầu “Mua sắm ……..” thuộc dự án “

Hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các nội dung liên quan khác đến công việc do Bên B thực hiện phải đảm bảo phù hợp với dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán của dự án đã được …….phê duyệt, tuân thủ chặt chẽ các quy định của Luật đấu thầu và các quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.

Điều 2: Chất lượng sản phẩm tư vấn và các yêu cầu khác

Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của Bên A, phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể:

Hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu phải đảm bảo phù hợp với Dự án đầu tư, và Tổng dự toán đã được …… phê duyệt và tuân thủ các quy định có liên quan của Luật đấu thầu, các quy định quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.

Điều 3: Thời gian, tiến độ thực hiện

3.1. Thời gian thực hiện:

– Lập hồ sơ mời thầu: Không chậm hơn 05 ngày kể từ khi nhận đầy đủ các hồ sơ tài liệu do Bên A cung cấp, Bên B sẽ hoàn thành dự thảo Hồ sơ mời thầu. Không chậm hơn 05 ngày kể từ khi nhận được ý kiến chính thức của Bên A về bản dự thảo Hồ sơ mời thầu, Bên B sẽ hoàn thành bản Hồ sơ mời thầu cuối cùng (Thời gian trên chưa bao gồm thời gian bổ sung, chỉnh sửa theo yêu cầu công việc, nếu có).

3.2. Hồ sơ tài liệu giao cho Bên A:

Hồ sơ mời thầu: 03 bộ và 03 đĩa chứa các file, bảng biểu liên quan.

Điều 4: Giá của hợp đồng

– Giá của hợp đồng đã có thuế VAT là: …………………….000.000 đồng

– (Số tiền bằng chữ: Mười triệu đồng)

Điều 5: Thanh toán hợp đồng

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức chuyển khoản. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành hai đợt như sau:

– Bên A thanh toán cho Bên B 6.500.000 VNĐ(sáu triệu năm trăm nghìn đồng) trong vòng 1 ngày sau khi ký kết Hợp đồng.

– Bên A thanh toán cho Bên B 3.500.000 (Ba triệu năm trăm nghìn đồng)sau khi phê duyệt kết quả HSMT.

Trong trường hợp kết quả đấu thầu bị hủy bỏ không do lỗi của Bên B, Bên A sẽ phải trả các chi phí cho phần công việc mà Bên B đã thực hiện.

Điều 6: Trách nhiệm của các bên

6.1 Trách nhiệm của Bên A:

1. Bên A nhận cung cấp cho bên B các tài liệu:

– Cung cấp tài liệu, số liệu và các văn bản pháp lý cần thiết cho Bên B làm căn cứ.

– Dự án đầu tư, Thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán của dự án được phê duyệt

– Các chỉ tiêu kỹ thuật và các yêu cầu riêng khác (nếu có).

– Cung cấp cho Bên B các hồ sơ dự thầu của các nhà thầu. Bên A chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu và thông tin được Bên A chuẩn bị, phê chuẩn và cung cấp cho Bên B theo hợp đồng này.

2. Khi nhận được bất kỳ yêu cầu nào của Bên B về việc làm rõ hồ sơ dự thầu của các nhà thầu, Bên A chịu trách nhiệm xem xét và yêu cầu nhà thầu liên quan làm rõ các vấn đề được Bên B yêu cầu trong thời hạn phù hợp với tiến độ phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu và cung cấp văn bản trả lời cho Bên B.

3. Thanh toán kinh phí trên cơ sở hợp đồng tư vấn giữa Bên A và Bên B theo quy định hiện hành.

6.2 Trách nhiệm của Bên B:

– Cử các chuyên gia đủ các tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm cần thiết chịu trách nhiệm thực hiện các công việc như được nêu ở Điều 1 và các điều khoản khác được quy định tại hợp đồng này.

– Đảm bảo thực hiện đúng tiến độ theo hợp đồng.

– Tham gia, phối hợp giải trình, bổ sung, làm rõ các nội dung thuộc phần việc Bên B đã thực hiện trong trường hợp các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu khi xem xét, thẩm định, đánh giá, phê duyệt hồ sơ mời thầu và báo cáo kết quả đấu thầu.

– Chịu trách nhiệm trước Bên A và trước pháp luật về tính chính xác, công bằng và khách quan trong việc lập hồ sơ mời thầu và báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu.

Điều 7: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp xảy ra tranh chấp thuộc về hợp đồng này, các bên phải có trách nhiệm giải quyết trên cơ sở thương lượng, hai bên cùng có lợi.

-Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án Kinh tế Hà Nội phân xử. Phán quyết của Toà án Kinh tế có hiệu lực buộc các bên phải thi hành.

Điều 8: Bất khả kháng

8.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, … và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…

Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra

+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 07 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

8.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình

Điều 9: Vi phạm hợp đồng

9.1. Các trường hợp miễn trừ trách nhiệm đối với hành vi vi phạm: Bên vi phạm hợp đồng được miễn trừ trách nhiệm trong các trường hợp sau:

a) Xảy ra sự kiện bất khả kháng như quy định tại Điều 8 của hợp đồng;

b) Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;

c) Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.

9.2. Phạt vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng: Trong trường hợp Bên B vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng quy định tại Điều 3(trừ trường hợp quy định tại Khoản 9.1), Bên B sẽ phải chịu phạt chậm tiến độ tương đương 2% trị giá hợp đồng cho mỗi tuần chậm nhưng tổng mức phạt vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng không quá 8% trị giá hợp đồng.

9.3. Quyền yêu cầu tiền lãi do chậm thanh toán: Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán phí tư vấn theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu trả tiền lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 10: Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng

10.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:

Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng bao gồm:

– Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra;

– Các trường hợp bất khả kháng.

– Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận

Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại. Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.

10.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
– Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại;
– Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ hợp đồng; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường;
– Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà các bên đã nhận của nhau;

Điều 11: Điều khoản chung

11.1. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật.
11.2. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng.
11.3. Hợp đồng làm thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 2 bản, Bên B giữ 1bản;
11.4. Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

 

2. Xử lý chứng từ gốc trong hồ sơ dự thầu như thế nào ?

Thưa Luật sư của LVN Group, Kính mong ông hỗ trợ chúng tôi về luật pháp trong đấu thầu với tình huống như sau. 1. Tại tiêu chí đánh giá về năng lực tài chính; Hồ sơ mời thầu ghi “*Lưu ý: Nếu thấy nghi ngờ hoặc không rõ ràng về các số liệu chứng thực trong hồ sơ dự thầu, thì tổ chuyên gia có quyền đối chiếu chứng từ gốc với hồ sơ dự thầu đó.”
Xin hỏi: Việc tổ chuyên gia buộc nhà xuất trình toàn bộ các hóa đơn, chứng từ gốc để chứng minh doanh thu trong 3 năm của Nhà thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu như vậy có quá đáng và có phù hợp với quy định của pháp luật Việt nam hay không?
2. Trường hợp Nhà thầu do thay đổi địa điểm kinh doanh đã làm mất chứng từ có xác nhận của Công an địa phương và có xác nhận của cơ quan quản lý Thuế về doanh thu của Nhà thầu. Xin hỏi: Các giấy xác nhận này có đủ điều kiện để đánh giá năng lực tài chính của Nhà thầu hay không?

Kính mong nhận được sự hỗ trợ, Trân trọng kính chào!

Người gửi: Đỗ Danh Cường

>> Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua điện thoạigọi:1900.0191

 

Trả lời:

1. Việc tổ chuyên gia buộc nhà xuất trình toàn bộ các hóa đơn, chứng từ gốc để chứng minh doanh thu trong 3 năm của Nhà thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu như vậy có quá đáng và có phù hợp với quy định của pháp luật Việt nam hay không?

Theo quy định tại Điều 5 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13có quy định:

Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư

1. Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động cấp;

b) Hạch toán tài chính độc lập;

c) Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;

d) Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

đ) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật này;

e) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;

g) Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;

h) Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.

2. Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân;

b) Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định của pháp luật;

c) Đăng ký hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật;

d) Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

đ) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu

Theo khoản 1điều 18 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành mốt số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu có quy định: . Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, bao gồm:

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;

b) Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu, bao gồm: Đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về tài chính và các thành phần khác thuộc hồ sơ dự thầu;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.

Theo điểm a khoản 3 điều 12 Nghị định 63/2014 có quy định:

Năng lực tài chính: Tổng tài sản, tổng nợ phải trả, tài sản ngắn hạn, nợ ngắn hạn, doanh thu, lợi nhuận, giá trị hợp đồng đang thực hiện dở dang và các chỉ tiêu cần thiết khác để đánh giá năng lực về tài chính của nhà thầu. Việc xác định mức độ yêu cầu cụ thể đối với từng tiêu chuẩn quy định tại Điểm này cần căn cứ theo yêu cầu của từng gói thầu cụ thể. Nhà thầu được đánh giá đạt tất cả nội dung nêu tại Điểm này thì đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm.

Theo quy định tại điều 16 nghị định 63/2014 có quy định

1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.

2. Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của hồ sơ dự thầu.

3. Việc làm rõ hồ sơ dự thầu chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có hồ sơ dự thầu cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ dự thầu phải thể hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo quản như một phần của hồ sơ dự thầu.

Theo như quy định của pháp luật, thì trong tình huống trên hoàn toàn là hợp pháp.

2. Trường hợp Nhà thầu do thay đổi địa điểm kinh doanh đã làm mất chứng từ có xác nhận của Công an địa phương và có xác nhận của cơ quan quản lý Thuế về doanh thu của Nhà thầu. Xin hỏi: Các giấy xác nhận này có đủ điều kiện để đánh giá năng lực tài chính của Nhà thầu hay không?

Năng lực tài chính là yếu tố rất quan trọng để xem xét “sức khỏe”, tiềm lực của doanh nghiệp mạnh yếu như thế nào. Đánh giá năng lực tài chính của công ty thì dưa trên các tiêu chí:

– Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (Current Ratio) = Tổng tài sản lưu động/Tổng nợ ngắn hạn.

– Hệ số khả năng thanh toán nhanh (Quick Ratio) = (Tổng tài sản lưu động – Hàng tồn kho)/ Tổng nợ ngắn hạn.

– Kỳ thu tiền bình quân (ngày) = Số ngày trong năm x khoản phải thu/ Doanh số tín dụng.

– Chu kỳ chuyển hoá tồn kho (ngày) = Số ngày trong năm x Tồn kho bình quân/ Chi phí hàng bán.

– Tỷ lệ nợ trên vốn chủ = Tổng nợ/Vốn CSH.

– Tỷ lệ tổng nợ trên tổng tài sản (%) D/A = Tổng nợ/Tổng tài sản.

– Thu nhập trên đầu tư ROA (%) = Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản.

– Thu nhập trên vốn chủ ROE (%) = Lợi nhuận ròng/ Vốn CSH.

Như vậy, năng lực tài chính phải dựa trên các tài liệu như: Điều lệ công ty, báo cáo tài chính, quyết toán thuế và biên bản xác nhận của cục thuế về nghĩa vụ thuế….

>> Tham khảo dịch vụ: Dịch vụ Luật sư của LVN Group tư vấn giải quyết tranh chấp tại tòa án;

 

3. Mẫu đơn dự thầu trong hồ sơ mời thầu xây lắp

Công ty luật LVN Group cung cấp đơn dự thầu ban hành kèm theo thông tư 01/2010/TT-BKH quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp:

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—***—

ĐƠN DỰ THẦU

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: __________________[Ghi tên bên mời thầu]

(sau đây gọi là bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ____ [Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ____ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu](1) cùng với biểu giá kèm theo. Thời gian thực hiện hợp đồng là ____ [Ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu].

Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 37 Chương I và Điều 3 Điều kiện chung của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu.

Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày, kể từ ___ giờ, ngày ____ tháng ____ năm ____ [Ghi thời điểm đóng thầu].

Đại diện hợp pháp của nhà thầu(2)

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu(3)]

Ghi chú:

(1) Trường hợp trong HSMT cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào.

(2) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 39 Chương I của HSMT này.

(3) Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.

>> Tham khảo dịch vụ: Luật sư riêng cho doanh nghiệp

 

4. Sai thông tin về thời hạn nộp hồ sơ đề xuất gói thầu ?

Thưa Luật sư, tôi có một thắc mắc xin tư vấn giúp. Chúng tôi có gửi thông tin mời thầu tới bộ Kế hoạch – Đầu tư để đăng tải thông tin mời thầu 1 gói thầu. Sự cố xảy ra là: Báo đấu thầu đã đăng sai thông tin về thời hạn nộp hồ sơ đề xuất. Thời gian báo đăng đã bị chậm lại một ngày so với ngày thực tế. Vậy “chúng tôi” phải làm gì ? Nếu vẫn tiếp tục mở đúng như ngày thực tế thì nếu ngày hôm sau có đơn vị đến nộp hồ sơ đề xuất thì sao? Nếu hôm sau mở thì “bảo lãnh ngân hàng sẽ không đủ số ngày theo quy định”.
Xin chân thành cảm ơn !
Người gửi: N.Đ.Q

>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến: 1900.0191

 

Trả lời:

Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định 63/2014/NĐ-CPquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, theo đó: ” Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm trong việc đăng tải thông tin về đấu thầu”. Như vậy, khi phát hiện thông tin về thời hạn nộp hồ sơ đề xuất bị đăng tải sai trên Báo đấu thầu, bên mời thầu cần phải thông báo cho Bộ kế hoạch và Đầu tư để cơ quan này chỉnh sửa, đăng tải lại trên Báo đấu thầu.

Khoản 3 và khoản 4 Điều 11 Luật đấu thầu 2013 quy định về bảo đảm dự thầu trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư như sau:

“3. Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định như sau:

a) Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể;

b) Đối với lựa chọn nhà đầu tư, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư căn cứ vào quy mô và tính chất của từng dự án cụ thể.

4. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày.”

Theo quy định trên, bảo đảm dự thầu là phần không thể tách rời của hồ sơ dự thầu. Bảo đảm dự thầu bao gồm giá trị bảo đảm dự thầu và thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư không có bảo đảm dự thầu hoặc bảo đảm dự thầu không hợp lệ thì sẽ bị loại. Như vậy, nếu hôm sau đơn vị đến nộp hồ sơ đề xuất và có bảo lãnh ngân hàng không đủ số ngày theo quy định thì hồ sơ này sẽ được coi là không hợp lệ. Do đó, bên mời thầu phải trả lại hồ sơ đề xuất cho nhà thầu.

Trên đây là thư tư vấn của chúng tôi gửi đến bạn.Chúng tôi hy vọng rằng, ý kiến tư vấn của chúng tôi sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. Trên từng vấn đề cụ thể, nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email Tư vấn pháp luật đất đai qua Emailhoặc qua Tổng đài tư vấn: 1900.0191.

 

5. Hợp đồng giao nhận thầu lập luận chứng kinh tế kỹ thuật cho công trình

Công ty luật LVN Group cung cấp mẫu hợp đồng giao nhận thầu lập luận chứng kinh tế kỹ thuật cho công trình để Quý khách hàng tham khảo, thông tin chi tiết vui lòng liên hệ 1900.0191 để được tư vấn hỗ trợ:

>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoạigọi:1900.0191

———————————–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

 

HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU

LẬP LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT CHO CÔNG TRÌNH

Hợp đồng số … / HĐLCKTKT Ngày … tháng … năm

Hôm nay ngày ………….. tại …………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A (Chủ đầu tư)

– Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan) …………………………….

– Địa chỉ trụ sở chính ……………………………………………

– Điện thoại: ……………………………………………………

– Tài khoản số: …………………………………………………

Mở tại ngân hàng …………………………………………………

– Đại diện là ông (bà) ……………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………

– Giấy ủy quyền số ……. (Nếu ký thay thủ trưởng) viết ngày …. tháng … năm …

Do ………………………….. Chức vụ ………………………… ký

Bên B (đơn vị khảo sát)

– Tên doanh nghiệp: (hoặc cơ quan)………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………

– Tài khoản số: ……………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

– Đại diện là Ông (bà) ……………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………

– Giấy ủy quyền số ……… (Nếu ký thay thủ trưởng) viết ngày …. tháng ….. năm ….

Do …………………………….. Chức vụ ……………………… ký

Hai bên thống nhất ký hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc hợp đồng

Bên A giao cho bên B lập:

  1. Luận chứng kinh tế – kỹ thuật của công trình… phải quán triệt những số liệu do kết quả khảo sát địa điểm xây dựng công trình.
  2. Bên B phải bảo đảm viết luận chứng kinh tế – kỹ thuật cho công trình… được bên A chấp nhận và cấp trên của bên A đồng ý xét duyệt.

Điều 2: Thời hạn lập luận chứng kinh tế – kỹ thuật

Bên B đảm bảo hoàn thành bản luận chứng kinh tế – kỹ thuật của công trình trong …. tháng. Sẽ giao cho bên A ngày … tháng … năm …

Điều 3: Trị giá hợp đồng

Bên A sẽ trả cho bên B sau khi bản luận chứng kinh tế – kỹ thuật của công trình …. được thẩm tra, xét duyệt và công nhận.

Tổng cộng là …… đồng

Điều 4: Phương thức thanh toán

Bên A sẽ thanh toán cho bên B theo phương thức: Trả toàn bộ bằng tiền mặt (hoặc chuyển khoản qua ngân hàng…)

Điều 5: Trách nhiệm bên A

  1. Cung cấp đầy đủ kết quả khảo sát địa điểm xây dựng công trình.
  2. Giao đầy đủ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu xây dựng công trình cho bên B.
  3. Sẵn sàng cung cấp những thông tin, số liệu đã có khi bên B yêu cầu.
  4. Thanh toán đủ số lượng và đúng thời hạn lệ phí hợp đồng cho bên B.

Điều 6: Trách nhiệm

  1. Viết đúng và đầy đủ nội dung, yêu cầu về quy hoạch, kế hoạch và mục tiêu xây dựng công trình mà bên A đặt ra.
  2. Khi có yêu cầu bổ sung, sửa đổi hoặc viết lại thì bên B phải thực hiện cho tới khi được cấp xét duyệt chấp nhận.
  3. Phải bảo đảm hoàn thành khẩn trương, đúng thời hạn.

Điều 7: Điều khoản thi hành

  1. Hợp đồng này có giá trị từ ngày …. đến ngày ….
  2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.
  3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc gì thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết.

Hợp đồng này được lập thành … bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …. bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

 ĐẠI DIỆN BÊN B

 Chức vụ

 (Ký tên, đóng dấu)